Giáo án Toán 7 - Học kỳ II

A/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất a = b thì a + c = b + c , ngược lại a+ c = b+ ca=b; a= b thì b = a

2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi giải toán.

B/ Phương pháp: thuyết trình; vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ

C/ Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV: Hai nhóm bằng nhau của các đồ vật ( về khối lượng) và bảng phụ

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về cộng, trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.

 

doc105 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Häc kú ii Tiết 59 Ngày Soạn : ……./…../ 2011 Ngày dạy : ……./…../ 2011 §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất a = b thì a + c = b + c , ngược lại a+ c = b+ ca=b; a= b thì b = a 2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi giải toán. B/ Phương pháp: thuyết trình; vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Hai nhóm bằng nhau của các đồ vật ( về khối lượng) và bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về cộng, trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh -GV: Cho học sinh thảo luận nhóm hình 50 (Sgk) ? Ta rút ra được nhận xét gì. ? Lấy hai vật có khối lượng bằng nhau (2 nhóm đồ vật) để minh hoạ. Từ đó cho nhiều học sinh rút ra kết luận. (GV: Bổ sung và gợi ý cho học sinh có nhận xét và suy ra tính chất của đẳng thức) -HS: Xem hình 50 (Sgk) và thảo luận nhóm (5’) và rút ra kết luận: * Khi cân thăng bằng, nếu ta đồng thời thêm hai vật có khối luợng như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn được thăng bằng (Hoặc ngược lại: bớt đi) -HS: Diễn đạt theo gợi ý của giáo viên: A = b thì a + c = b + c 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức (4’) -GV: giới thiệu đẳng thức: có a = b là mộtđẳng thức với a là vế bên trái dấu “=” trái và b là vế bên phải dấu “=” gọi là vế phải. -GV: Từ đó ta có ba tính chất của đẳng thức.(Sgk) -GV: Cho học sinh nêu lại 3 tính chất của đẳng thức (Sgk) -GV yêu cầu HS cho thêm các ví dụ khác. -HS nghe giáo viên giới thiệu -HS:Tính chất: 1/ a = b a+ c = b + c 2/ a + c = b + c a = b 3/ a = b thì b = a - HS: nêu ví dụ và ghi nhớ tính chất đẳng thức (Sgk) Hoạt động 2: Ví dụ (12’) -GV Yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ. -GV cho ví dụ 1: tìm số nguyên x biết: x – 4 = -2 ?2 ? Vận dụng (Sgk) -GV: ta bớt ở hai vế của đẳng thức cùng số là 4 -GV chốt lại: ta thêm hoặc bớt vào hai vế của đẳng thức cùng một số hạng để xuất hiện nhóm hai số đối nhau -GV: Củng cố, tìm số nguyên x biết a) 7 – x = 8 – (-7) -GV: cần thêm hay bớt số hạng nào để có được kết quả nhanh nhất. -GV tương tự làm câu b) x – 8 = (-3) - 8 HS: Tham khảo ví dụ (Sgk) -HS: Aùp dung tính chất để tính x – 4 = -2 x – 4 + 4 = -2 + 4 x = 2 -HS: tìm x: x + 4 = - 2x + 4 – 4 = -2 – 4 x = -6 -HS: Lưu ý tính chất thêm (bớt) của đẳng thức Bài tập 61 (SGK – T 87): -HS: Aùp dụng: a) 7 –x = 8 – (-7) –x = 8 Vậy x = -8 b) x – 8 = (-3) – 8 x = -3 -HS:bớt đi số -8 (hoặc thêm vào 2 vế số 8) Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10’) -GV yêu cầu HS quan sát vào ví dụ 1 và ?2 để nêu quy tắc. -GV: Cho học sinh đọc quy tắc chuyển vế và yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ a và b (Sgk) -GV: Gợi ý ở ví dụ a) ta chuyển vế giá trị nào? Lưu ý dấu giá trị khi chuyển vế. -GV Gợi ý ở ví dụ b) ta vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên sau đó chuyển vế một giá trị. ?3 ? Yêu cầu học sinh thực hiện -GV: Gợi ý: tính (-5) + 4= ?, chuyển vế (+8) sang thành (-8) kết quả? -GV:Cho học sinh đọc nhận xét (Sgk) -GV: Chốt lại: Vậy khi a – b = x sao cho x + b = a. Hay ta nói phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng. -HS: Đọc quy tắc (Sgk) -HS: Ở ví dụ a) ta chuyển vế giá trị (-2). Khi chuyển vế ta đổi dáu: (-2) thành (+2). -HS: Ở ví dụ b) ta tính theo a – b = a + (-b) nên x – (- 4) = 1x + 4 = 1x = 1- 4 Vậy x = -3 -HS: x + 8 = -5 + 4 x + 8 = - 1vậy x = -1 – 8 x = -9 -HS: Đọc nhận xét (Sgk) -HS: Lưu ý: a – b = a +(-b) Nên (a – b) + b = a + (b –b) = a + 0 = a IV. Củng cố (14’) -GV: Cho học sinh giải bài 62 -GV: a có thể có những giá trị nào? -GV: Cho học sinh giải bài 63 -GV: Cho học sinh giải bài 64 -GV gợi ý áp dụng quy tắc chuyển vế. -GV: Cho học sinh khá trình bày bài 66 (Sgk) Bài tập 62 (SGK – T 87): Tìm số nguyên a biết: a) |a| = 2 a = 2 hoặc a = -2 b) =0 a = -2 Bài tập 63 (SGK – T 87): tìm x -HS: 3 + (-2) + x = 5 x = 4 Bài tập 64 (SGK – T 87): tìm x a) a + x = 5 x = 5 – a b) a - x = 2 x = a -2 Bài tập 66 (SGK – T 87): 4 – (27 -3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 x = -11 V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): Dặn học sinh về xem lại các tính chất và quy tắc trong bài chuyển vế và làm các bài tập 67, 68,69,70 (Sgk) và chuẩn bị bài “Nhân hai số nguyên khác dấu” chuẩn bị cho giờ học sau Tiết 60 Ngày Soạn : ……./…../ 2011 Ngày dạy : ……./…../ 2011 §10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết dự đoán quy luật nhân hai số nguyên khác dấu, từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu 3. Thái độ: - Vận dụng tốt vào các bài toán thực tế có lời giải. B/ Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và vài bài tập mẫu phụ 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, cộng số nguyên cùng dấu và khác dấu. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh ? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế Tìm số nguyên x , biết : a)2 – x = 17 – (-5) b) x – 12 = (-9) – 15 -GV gọi 2 HS phát biểu và làm 2 câu a, b. -GV nhận xét. -HS: Trả lời quy tắc chuyển vế và làm bài tập áp dụng, cả lớp theo dõi và sửa sai. a)2 – x = 17 – (-5) 2 – x = 22 x = -20 b) x – 12 = (-9) – 15 x – 12 = -24 x = -12 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Chúng ta đã học phép cộng , phép trừ các số nguyên .Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên. 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt Động 1: Nhận xét mở đầu (10’) -GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của : 3.4 ; (-3).4 ; (-5).3 ; 2.(-6) ? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích? -GV treo bảng phụ ghi đề bài tập : 1)Viết các tổng sau thành tích : a)17+ 17 + 17+17 =? b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = ? 2)Điền số thích hợp vào ô trống: (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = - ( 6 + 6 + 6 + 6 ) = - ( œ . œ ) ?Từ các kết quả trên,hãy đề xuất quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu -HS thay phép nhân bằng phép cộng 3.4= 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 -HS: Nhận xét: +Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối +Dấu là dấu “-“ -HS đứng tại chỗ trả lời a)…= 17.4 b)…= (-6) . 4 -HS lên bảng điền vào ô trống : Trả lời: …= - ( 6 . 4 ) -HS suy nghĩ … Hoạt động 2: Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu (15’) -GV yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 /T89 -SGK -GV: Gọi vài HS lên bảng làm bài , các HS khác làm vào vở . ? Theo em tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu ? -GV cho học sinh làm bài tập 75 / 89 -GV cho học sinh đọc đề và yêu cầu tóm tắt ví dụ ? Còn có cách khác giải không? -HS nêu quy tắc -HS khác nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu -HS làm bài tập 73 SGK a) -5.6 = -30; b) 9.(-3) = -27 c) -10.11= -110; d)150.(-4) = -600 -Bằng 0 -HS lên bảng làm bài tập Bài tập 75/T89: -68.8< 0 15.(-3) < 15 (-7).2 < (-7) -HS tóm tắt đề Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20 000 + 10.(-10 000) = 800 000 + (-100 000) = 700 000(đ) -HS: Cách khác (Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt ) : 40.20 000 – 10 .10000 = 800 000 – 100 000 = 700.000đ IV. Củng cố (12’) -GV: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 76 /89 SGK Điền vào chỗ trống (thay ô cuối cùng) -GV cho HS hoạt động nhóm. “Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”. a)Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau , rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b)Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số nguyên âm. c) a. (-5) < 0 với aỴZ và a d) x + x + x + x = 4+ x e) (-5) . 4 < (-5) . 0 -GV: kiểm tra kết quả các nhóm -2 HS nhắc lại quy tắc Bài tập 76 (SGK – T 89): x 5 -18 18 0 y -7 10 -10 -25 x.y -35 -180 -180 0 -HS: hoạt động nhóm. Đáp án : a) Sai (Nhầm sang quy tắc của phép cộng 2 số nguyên trái dấu ) Sửa lại :Đặt trước tích tìm được dấu “-“ b)Đúng. c)Sai vì a có thể =0 Sửa lại: với aỴZ và a d) Sai , phải = 4. x e) Đúng vì (-5) . 4 = -20 -5 . 0 = 0 V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): -Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu -So sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu -Bài tập về nhà : 77 /89 SGK ; 113,114,115,116,117 / 68 SBT -HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 61 Ngày Soạn : ……./…../ 2011 Ngày dạy : ……./…../ 2011 §11 – NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và vận dụng tốt vào giải bài tập, đặc biệt là các số nguyên âm 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên , biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số 3. Thái độ: Giúp HS rèn tính cẩn thận , chính xác B/ Phương pháp: đặt vấn đề, vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và bảng dấu 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về cộng số nguyên, nhân số nguyên khác dấu. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh ? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Aùp dụng: a) (-3). 7 = ? b) 12. (-5) = ? -GV nhận xét. -HS: Trả lời quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (Như Sgk) a)( - 3) . 7 = -21 b) 12. (-5 ) = -60 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên nào? Phép nhân hai số nguyên cùng dấu khác gì so với phép cộng hai số nguyên cùng dấu. 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt Động 2: Nhân hai số nguyên âm (10’) ?2 -GV: cho học sinh làm ? Em có nhận xét gì về các thừa số, kết quả của các tích trên? ?Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối ? -GV khẳng định : (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8. là đúng .Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế nào? -Gọi học sinh lên làm ví dụ ?Vậy tích của 2 số nguyên âm là1số như thế nào? ? Muốn nhân 2 số nguyên dương (âm) ta làm như thế nào? -GV nhấn mạnh: muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau -Cho HS làm -Cột các vế trái có có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị.Kết quả tương ứng tăng dần 4 đơn vị . -HS dự đoán: (-1).(-4) = 4 ; (-2).(-4) = 8 -HS : Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. -HS : thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. -HS: Muốn nhân 2 số nguyên dương (âm) ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. ?3 -HS làm a) 5.17 = 85; b) (-15).(-6) = 90 Hoạt Động 3: Kết luận (12’) -GV: yêu cầu HS làm bài 78/T91 - SGK -GV: Hãy rút ra quy tắc : *Nhân 1 số nguyên với số 0? *Nhân 2 số nguyên cùng dấu ? *Nhân 2 số nguyên khác dấu ? . -GV yêu cầu Hs ghi chú ý (SGK) -GV : Cho GV hoạt động nhóm. Làm bài tập 79/T91 - SGK . Từ đó rút ra nhận xét : +Quy tắc dấu của tích (hướng dẫn cho học sinh cách điền vào bảng ) +Khi đổi dấu 1(hay 2) thừa số của tích thì tích như thế nào? ?4 -GV: Cho HS làm ? Tích a.b là số nguyên dương thì a, b cùng dấu hay khác dấu. ? Tích a.b là số nguyên âm thì a, b cùng dấu hay khác dấu Bài tập 78 (SGK – T 91): -HS : Làm bài 78/T91 - SGK: (+3) .(+9) = 27 (-3) .(+7) =-21 (+13) .(-5) =-65 (-150) .(-4) = 600 (+7) .(-5) =-35 (-45) .0 = 0 *Nhân 1 số nguyên với số 0 kết quả bằng 0 *Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau. *Nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được -HS ghi chú ý Bài tập 79 (SGK – T 91): 27. (-5) = -135. Þ (+27).(+5) = +135 ; (-27).(+5) = - 135 (-27).(-5) = +135 ; (+5).(-27) = -135 Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK/91 Chú ý : a b a.b + + + - - + - + - + - - -HS đứng tại chỗ trả lời. -HS: a) cùng dấu nên b là số nguyên dương b) khác dấu nên b là số nguyên âm. IV. Củng cố (7’) -GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên ? -GV treo bảng phụ bài tập : Điền số thích hợp vào ô trống : a 2 -3 4 b -5 -10 -11 a.b -12 22 -GV yêu cầu HS trả lời nhanh bài 80 -GV yêu cầu HS đọc phầøn có thể em chưa biết. -HS nêu cả 2 quy tắc cùng dấu và khác dấu. HS lên bảng điền kết quả : a 2 -3 4 -2 b -5 -10 -3 -11 a.b -10 30 -12 22 -HS: a) b là số nguyên âm b) b là số nguyên dương. -HS đọc và tham khảo thêm phần có thể em chưa biết. V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): -Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên . Chú ý : (-).(-) ®(+) -Làm bài tập 82, 84/ 92SGK; bài tập 120 ® 125 /69,70 SBT -HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị giờ luyện tập. Tiết 62; 63 Ngày Soạn : ……./…../ 2011 Ngày dạy : ……./…../ 2011 §12 – TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong việc tính toán và biến đổi biểu thức. B/ Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các tính chất của phép nhân các số nguyên, và bài tập 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về, nhân số nguyên D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh - GV: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 5 học sinh (giáo viên nhận xét , đánh giá ý thức học tập của học sinh và cho điểm) -HS: Nộp vở bài tập để giáo viên kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Các tính chất của phép nhân trong N có đúng trong Z không? 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (3’) -GV: Cho học sinh nghiên cứu ví dụ (Sgk) -GV: Từ đó kết luận được tính chất giao hoán. -HS: Đọc ví dụ (Sgk) -HS: Nêu kết luận: a .b = b.a Hoạt động 2: Tính chất kết hợp (15’) -GV: Cho ví dụ tính a) [5.(-2)] . 8 b) 5.[(-2).8]. -GV: Từ đó kết luận được tính chất kết hợp. ?Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk) -GV chốt lại: Củng cố bằng bài tập 90 (Sgk), chú ý thừa số mang dấu “ –“ ?2 -GV lưu ýù cho HS tính chú ý 3: lũy thừa bậc n của số nguyên a. ?1 ? Yêu cầu học sinh giải và (Sgk) ? Tích của một số chẳn thừa số nguyên âm mang dấu gì? ? Tích của một số lẻ thừa số nguyên âm có dấu gì? -GV: Cho học sinh đọc nhận xét? -Gv lưu ý HS có bao nhiêu số nguyên âm trong tích. -HS: Xem và giải ví dụ a) [5.(-2)] . 8 = -10.8 = -80 b) 5.[(-2).8] = 5.(-16) = -80 Vậy [5.(-2)] . 8 = 5.[(-2).8] Kết luận: (a.b).c = a(b.c) -HS: Đọc chú ý (Sgk0 Bài tập 90 (SGK – T 95): -HS: Vận dụng giải bài tập 90 (Sgk) a)[15. (-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900 b) 4.7.(-11).(-2) = 616 -HS: … có dấu “+” -HS: … Có dấu “ – “ -HS: Đọc nhận xét (Sgk) Bài tập 94 (SGK – T 95): Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa (-5). (-5). (-5). (-5). (-5) = (-5)5 (-2). (-2). (-2).(-3). (-3). (-3) = (-2)3. (-3)3 Hoạt động 3: Nhân với 1 (5’) -GV: khi thực hiện: 3.1 = 3 hay 10.1 = 10. Vậy (-10).1 = ? ?4 ?3 ? Từ đó ta có kết luận như thế nào khi một số nguyên nhân với 1. -GV: Cho học sinh làm và -GV: Gợi ý giải : 2 -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4 Nếu a Z thì a2 = (-a)2 -HS: (-10).1 = -10 -HS: a.1 = 1.a = a -HS: làm có kết quả : a.(-1) = -a ; (-1).a = -a *Bạn Bình nói đúng, vì a2 = (-a)2 Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.(7’) -GV: Tương tự trong phép nhân, phép cộng số tự nhiên ta có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong số nguyên. ?5 ? Từ đó ta suy ra cho phép trừ như thế nào? -GV củng cố: Hoạt động nhóm 5’ cho (Sgk) -GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, nhận xét và bổ sung. -HS: Kết luận: (a + b) . c = ac + bc -HS: a( b – c ) = ab – ac -HS: Hoạt động nhóm có kết quả: a)( -8). (5 + 3) = (-8).5 + (-8) .3 = -64 b) (-3 + 3) . (-5) = 0 IV. Củng cố (7’) -GV: treo bảng phụ có ghi hệ thống tính chất cơ bản của phép nhân ( Chốt lại các tính chất). Giáo viên cho học sinh vận dụng các tính chất vào các bài tập 91 (Sgk) -GV gọi các HS lên giải toán. Bài tập 91 (SGK – T 95): Thay một thừa số bằøng tổng để tính a) -57.11 = -57.10 -57.1 = -570 -57 = -620 b) 75.(-21) = 75. (-20) +75.(-1) = -1500 -75 = -1575 V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): -GV: Dặn học sinh về nhà học thuộc các tính chất và làm các bài tập 92, 93, 95100 (SGK) chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. Gợi ý: Bài 95 (Sgk): (-1)3 = -1; ta có 13= 1 ; 03 = 0. -HS: Lưu ý một số dặn dò và hướng dẫn về nhà chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 64 Ngày Soạn : ……./…../ 2011 Ngày dạy : ……./…../ 2011 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng , tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số . 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . B/ Phương pháp: Luyện tập – thực hành; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV:Bảng phụ ghi tóm tắt các tính chất nhân hai số nguyên và đề bài tập 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu và tính chất, giải các bài tập về nhà trong (Sgk) D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh ? Hãy nêu tổng quát các tính chất của phép nhân các số nguyên? Aùp dụng: Tính a)(-5). (-2). (-4). (-6) = ? b) (-7) (-4). (-2) = ? -GV: nhận xét và ghi điểm -HS: Nêu tính chất, viết tổng quát tính chất nhân hai số nguyên: * a.b = b.a * (a.b). c = a. (b.c) * a. 1 = 1. a = a * a( b + c) = ab + ac hoặc a( b – c) =ab – ac Aùp dụng a)(-5). (-2). (-4). (-6) = 240 b) (-7) (-4). (-2) = -56 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Để các em biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng , tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. Chúng ta làm các bài luyện tập ngày hôm nay. 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động: Luyện tập (32’) ? Yêu cầu học sinh thực hiện bài 93 (Sgk) -GV: yêu cầu học sinh quan sát các bước thực hiện bài tập. ? Trong câu a chúng ta đã áp dụng tính chất nào của phép nhân. ? Trong câu b chúng ta đã áp dụng tính chất nào của phép nhân. -GV: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện bài 95, 96 (Sgk) -GV gợi ý: Ta viết luỹ thừa dưới dạng tích của các thừa số bằng nhau. -GV gợi ý: Ta vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. -GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 97 (Sgk) -GV: Cho 2 học sinh trình bày bài giải 98, 99 (Sgk) -GV: Gợi ý: Thay giá trị a = 8 vào biểu thức rồi tính -GV Gợi ý bài 99 (Sgk): ta vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bài tập 93 (SGK – T 95): a) (-4) . (+125). (-25) . (-6). (-8) = [(-4) . (-25)] . [(+125). (-8)]. (-6) = 100. (-1000). (-6) = 600000 -HS: tính chất giao hoán và kết hợp b) (-98). (1 – 246) – 246. 98 = - 98 + 98.246 – 246. 98 = - 98 -HS: tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài tập 95, 96 (SGK – T 95): -HS: Giải bài 95, 96 -HS: (-1)3 = -1 vì (-1)(-1)(-1) = -1 13 = 1.1.1 = 1 và 03 = 0 Vậy ngoài -1 còn có 1 và 0 -HS: a) 237. ( - 26) + 26 . 137 = 26. 137 – 237. 26 = 26. (137 - 237) = - 2600 b) 63. (-25) + 25. (-23) = 25. (-23) - 63. 25 = 25. (-23 - 63) = 25. (-86) = -2150 Bài tập 97 (SGK – T 95): a) (-16). 1253. (-8).(-4). (-3) > 0 b)13. (-24). (-15). (-8) . 4 < 0 Bài tập 98, 99 (SGK – T 96): a) (-125). (-13). (-a) với a = 8 Đáp số: = 13000 -HS: Thực hiện bài 99 (Sgk) thay vào ô trống: a) (-7).(-13) + 8. (-13) = (-7 + 8). (-13) = -13 b) (-5).= (-5). (-4) – (-5) (-4) = -50 IV. Củng cố (4’) -GV: Gọi một học sinh trình bày bài 100 (Sgk) -GV: gợi ý: Ta phải thay giá trị m = 2, n = - 3 vào biểu thức rồi tính. -HS: Thay số vào biểu thức: m. n2 = 2. (-3)2 = 18 Vậy chọn đáp án B. V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): -GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các quy tắc đã học trong phép nhân, xem trước bài “ bội và ước của một số nguyên”. Liên hệ lại bài “ bội và ước cảu một số tự nhiên”, chuẩn bị cho bài học mới. -HS: Lưu ý một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 65 ; 66 Ngày Soạn : ……./…../ 2011 Ngày dạy : ……./…../ 2011 §13 – BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết được khái niệm bội và ước của một số nguyên , khái niệm “chia hết cho”. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng kiến thức tìm B(a) hoặc Ư(a) với aZ, hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho” 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức về bội, ước của số tự nhiên, cách thực hiện phép tính nhân trong tập hợp Z D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh ? So sánh : a) (-3) . 1573 . (-7) . (-11) . (-10) với 0 b) 25 – (-37) . (29) . (- 154) . 2 với 0

File đính kèm:

  • docToan 7 Nguyen Hong ba thuoc.doc
Giáo án liên quan