Giáo án Toán 7 (năm 2013)

I: Mục tiêu:

-Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh . -Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

-Hs vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước -Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình

-Hs bước đầu tập trung suy luận

II: Chuẩn bị: -Gv: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ -Hs: Thước thẳng , thước đo góc , giấy

III: Tiến trình dạy học

 

doc86 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 (năm 2013), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Đường Thẳng Vuông Góc- Đường Thẳng Song Song. Ngày dạy : 20/8/2013 Tiết 1: .Hai Góc Đối Đỉnh. I: Mục tiêu: -Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh . -Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau -Hs vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước -Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình -Hs bước đầu tập trung suy luận II: Chuẩn bị: -Gv: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ -Hs: Thước thẳng , thước đo góc , giấy III: Tiến trình dạy học Hoạt động của Gv: Hoạt động của Hs: Hoạt động1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Gv: vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ Gv: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của góc và góc ; góc - Gv: giới thiệu (?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n Gv: cho hs làm (?2) ? Cho góc x0y. Vẽ góc đ.đ của góc x0y ? Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào không? Hs: quan sát hình vẽ ở bảng phụ góc và góc có chung đỉnh 0 . 0x là tia đối của 0x’ ; 0y là tia đối của 0y’ . Hoặc : 0x và 0x’ tạo thành 1 đt’. 0y và 0y’ tạo thành 1 đt’ Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia ?2: 2 góc:cũng là 2 góc đối đỉnh Hs: Hai góc x0y’ và x’0y là hai góc đối đỉnh Hoạt động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh Gv: bằng mắt em hãy ước lượng số đo 2 góc và ntn? ? Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. giảithích tại sao :Ô1 = Ô3 ? ? Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ? Hoạt động 3 : Củng cố : ? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? Gv: cho hs làm bt 1 và 2 sgk Hs: tự làm > Kết luận:Ô1 = Ô3 Ô1 + Ô2 =1800(2 góc kề bù ) :Ô3 + Ô2 = 1800( 2 góc kề bù) Ô1 + Ô2 =Ô3 + Ô2 Vậy: Ô1 = Ô3 Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt đông 4: Hướng dẫn về nhà : Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh - Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk - BT GV tự ra Ngày dạy : 26/8/2013 Tiết 2 : Luyện Tập I: Mục tiêu : Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau . Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước . Bước đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập II: Chuẩn bị của gv và hs : Gv: sgk, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ - Hs: sgk , thước thẳng , thước đo góc . III: Tiến trình dạy và học: Hoạt động của Gv: Hoạt động của Hs: Hoạt động 1 : Kiểm tra + chữa bài tập Gv: kiểm tra Hs1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh . Hs2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau . Hs3 : chữa bài tập 5 a,b. : cho đánh giá nhận xét và đánh kết quả . Hoạt động 2: Luyện tập Bài 6 trang 83 sgk Gv: gợi ý nếu hs không vẽ được Gv: gọi hs lên bảng vẽ hình Hs1 : TL s2: TL Hs3 : lên bảng chữa . a)dùng thước đo góc vẽ góc ABC =560 B C 56o A C’ A’ b)Ta có: ABC+ ABC’=1800 ABC’ =1800- ABC = 1800- 560 Vậy: ABC’ = 1240 c) A’BC’=ABC= 56o ( Hai gúc đối đỉnh) - Hs: lên vẽ hình Gv: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy tóm tắt bài toán ? Gv: biết số đo góc Ô1 em hãy tính góc Ô3=? Vì sao? ? vậy có tính được góc Ô2 không ? ? Vậy Ô4 =? Bài 9:(SGK) GV:Yêu cầu HS đọc đề bài ? Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào? ?Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? Hoạt động 3 :Củng cố Gv: Y/c Hs nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh HS: lên bảng tóm tắt Cho : xx’ yy’ = {0}; :Ô1= 470 Tìm : Ô2=?; Ô3=?; Ô4=? Giải: :Ta có: Ô1 = Ô3 =470( theo t/c hai góc đối đỉnh). Ta lại có : Ô1 + Ô2 =1800 (2 góc kề bù ) Vậy: Ô2 =1800- Ô1=1800- 470=1330 Có Ô2 = Ô4 =1330 ( 2 góc đối đỉnh) x y x’ A y’ Các cặp góc vuông không đối đỉnh là: xAy và yAx’ ; xAy và xAy’ yAx’ và x’Ay’ ;y’Ax’ và y’Ax .Hoạt đông 4 : Hướng dẫn về nhà : Làm bài 4,5,6 SB về nhà . Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc. Ngày dạy 27/8/2013 : Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu. -Học sinh giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. -Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b^a -Hiểu và biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. II. Chuẩn bị :Gv: Thước kẻ, êke, giấy rời. Hs: Thước kẻ, êke, giấy rời. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của nó. áp dụng: Cho = 900 vẽ góc đối đỉnh với góc đó Hoạt động của học sinh Hs: Trả lời Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. Gv: Cho học sinh cả lớp làm ?1 Gv: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho: = 900. Hãy tóm tắt. Gv: Hướng dẫn cho HS làm GV:Ta gọi hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc ? Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Gv: Nêu cách diễn đạt khác nhau. Cho: xx’ầyy’ = {o} = 900 Tìm: = = = 900 Giải: Ta có = 900ịx’0y’=900(đđ) Mà + = 1800 (2 góc kề bù ) ị =1800 - =1800-900= 900 = = 900 ( tính chất hai góc đối đỉnh ) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc ký hiệu là xx'^yy' Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? ?Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa? Gv: Gọi học sinh làm ?3 ?học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra? ?Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a. Gv: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2. Hs: Nêu cách vẽ như BT9 a’ a O a’ a O Hs: O ẻ a hoặc O ẽ a Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng. Gv: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d^AB. Gv: Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB ?Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào? Gv:lưu ý cho HS: Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy Hs: Vẽ trung điểm I A d B I Hs: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB. Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết. Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK – T86 ). Bài 10, 11 (SBT) ....................................................................................................... Ngày dạy : 31/8/2013 Tiết 4: Luyện tập I. Mục tiêu: HS nắm vững thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước. -Sử dụng thành thạo thước, êke. -Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ, êke, giấy rời, bảng phụ. Hs: Giấy rời, êke, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1:Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? HS2: Cho O ẻ xx’ hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’? HS3:Thế nào là đường trung trựccủa một đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường trung trực của AB? Hoạt động của học sinh Hs1: Trả lời. Hs2: vẽ bằng êke Hs3: trả lời - Vẽ trung điểm I : IA = IB = 2cm - Dùng êke vẽ đoạn thẳng đi qua O và ^ AB Hoạt động 2: Luyện tập. Gv: Đưa bảng phụ bài 17. GV: Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem a có ^ a’ hay không? - GV: Cho học sinh cả lớp làm bài 18 - GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Gv: Cho học sinh làm bài 20. ?Có mấy vị trí của A, B, C? Gv: Cho 2 học sinh vẽ 2 vị trí: A C B d2 d1 Gv: Lưu ý còn trường hợp: ?Có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong trường hợp? Bài 15 (T86 SGK): Cả lớp cùng gấp. - Nếp gấp zt ^ xy tại O. Tạo ra 4 góc vuông. Bài 17: (T87 SGK): Hs: a) a ^ a’ b) a ^ a’ c) a ^ a’ Bài 18: Hs: Tự nêu nhanh theo nhiều cách khác nhau. Hs1: Vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng. HS2:Trường hợp A, B, C thẳng hàng A C B d2 d1 Hs: Khi thì d1//d2 Khi A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (T75 SBT) - Đọc trước bài x3. Ngày dạy : 3/9/2013 Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được tính chất: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. -Học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. -Học sinh bước đầu tập suy luận .II. Chuẩn bị : Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Hs: Thước thẳng, thước đo góc II. Tiến trình dạy hoc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b ? Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b lần lượt tại A và B ? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A ? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh B Gv: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong là và ; và Bốn cặp góc đồng vị là: và ; và ; và ; và . Hs: Vẽ theo yêu cầu a 2 2 1 3 4 1 4 3 A B b c Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. Cặp góc so le trong: và ; và . Cặp góc đồng vị: và ; và ; và ;và . Hoạt động 2: Tính chất Gv: Cho học sinh làm ?2 Hoạt động 3: Củng cố. GV: Củng cố lại toàn bộ nội dung bài học Tổ chức cho HS cả lớp làm bài tập 22 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài 23 (SGK), bài 16, 17, 18, 19, 20 (T75, 76, 77, SBT) - Đọc trước bài hai đường thẳng // - ôn lại bài 2 đường thẳng // và các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ở lớp 6. 2 2 3c 1 4 1 4 3 A B c a b Hs: Đọc hình. c ầ a = {A} c ầ b = {B } a) ; ; b) éA2 =? ; éB4 =? c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của nó Cho Tìm Giải: a) Ta có: = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350 Tương tự = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350 ị= = 1350 = = 450 Ngày dạy : 7/9/2013 Tiết 6: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu. - Hs: Biết được dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //. - Hs: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm // với đường thẳng đã cho. - Hs: Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng //. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa + thước thẳng + êke + bảng phụ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Gv:?Nêu tính chất của các góc tạo 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng // ?Nêu vị trí của hai đường thẳng ?Thế nào là 2 đường thẳng // Gv: Nhắc lại và hỏi. ?Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đường thẳng a có // với đường thẳng b không ta làm như thế nào? Hs: trả lời Hs: 2 đường thẳng có thể cắt nhau, có thể //. 1) Nhắc lại kiến thức lớp 6. Hs: Có thể trả lời bằng trực quan. Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Gv; Cho học sinh làm ?1 Gv:Treo bảng phụ giới thiệu hình vẽ . ?Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c - Gv: Diễn đạt các cách khác nhau về 2 đường thẳng //. Hs: Dùng thước hoặc ước lượng bằng mắt để trả lời. h.a: Là cặp góc so le trong có số đo đều bằng 450. h.b: cặp góc đó là cặp góc so le tỏng có số đo không bằng nhau. H.c: Là cặp góc đồng vị có số đo đều bằng 600. Tính chất:(Sgk) Nếu hai đường thẳng a, b song song với nhau. Ký hiệu: a // b Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song . Gv: Đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ. Gv: Giới thiệu hai đoạn thẳng // hai tia // lên bảng phụ Hs: Trình bày Hs: Ghi và vẽ hình. x y A B C D x’ y’ Cho: xy//x’y’ ị Đoạn thẳng AB//CD Tia Ax// Cx’ tia Ay//Cy’ A,B ẻ xy C,D ẻ x’y’ Hoạt đông 4: Củng cố GV: Tổ chức cho HS cả lớp làm bài tập 24, 25 SGK *Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ lý thuyết -Làm và nghiên cứu bài tập26, 28, 28 SGK -Chuẩn bị cho tiết luyện tập ..................................................................................................................... Ngày dạy : 10/9/2013 Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu. -Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // -Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoìa một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. -Sử dụng thành thạo thwocs và êke để vẽ 2 đường thẳng song song. II.Chuẩn bị :Thước thẳng, eke. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1:?Khi nào đường thẳng a//b? ?Nêu dấu hiệu nhận biết? HS2: Làm bài 26. Hs1: Trả lời Hs2: Lên làm. Hoạt động 2: Luyện tập Gv: Cho học sinh làm bài 27 sách giáo khoa ?Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta điều gì? ?Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? ?Muốn AD = BC ta làm như thế nào? ?Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD// BC và AD = BC ?Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi học sinh lên bảng xác định điểm D’ Gv: Cho học sinh đọc đề bài 28( T91, SGK) Gv: Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // để vẽ. Gv: Cho học sinh làm bài 29. ?Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Gv: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ Gv: Yêu cầu học sinh 2 lên vẽ tiếp vào hình :xO // x’O; Oy//O’y’. ?Có kết luận gì về số đo của éx0y và éx'o'y' ? ( Về nhà làm) *Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập: - Bài 30 (SGK T92); bài 24, 25, 26 (T78, SBT) - Bài 29: Bằng suy luận khẳng định: và cùng nhọn có 0y// 0'y’;0x// 0'y' thì: =. Bài 27 (T91, SGK) Hs: Cho DABC Yêu cầu: Qua A vẽ đường thẳng // BC: AD = BC Vẽ đường thẳng qua A và // BC ( vẽ 2 góc so le trong bằng nhau) Hs: Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho: AD = BC B C Hs: Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD' cùng // với BC và bằng BC - Trên đường thẳng qua A// BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, Sao cho: AD = AD’. Bài 28( T91, SGK) - Vẽ đường thẳng xx’ - Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với x'x góc 600.- Trên c lấy B bất kì ( B ạ A) - Dùng êke vẽ é yBA = 600 ở vị trí so le trong với é x'AB -Vẽ tia đối By' của tia By ta được yy’// xx’ B x x’ y’ y A c O O’ x x’ y’ y Bài 29 (T92, SGK) HS1: Vẽ hình O O’ x x’ y’ y HS2: vẽ .................................................................................................... Ngày dạy :14/9/2013 Tiết 8: Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song I. Mục tiêu. - Hiểu được tiên đề ơclít và nhờ tiên đề ơclít suy ra tính chất hai đường thẳng song song. Kỹ năng: Cho biết 2 đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại. II: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. GV: Sách giáo khoa + thước thẳng + thước đo góc. HS: Sách giáo khoa + thước thẳng + thước đo góc III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu tiên đề Ơclit. ? Cho học sinh vẽ cách khác và hỏi. ?Có nhiều cách vẽ đường thẳng b đi qua M và //a. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a? Gv: Cho học sinh đọc tiên đề trong sách giáo khoa. Gv: Cho 1 học sinh đọc có thể em chưa biết. ?Với 2 đường thẳng ?? a và b có những tính chất gì? M a b Hs: Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng vẽ. M b a Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Mẻa, b qua M và b//a là duy nhất. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song. Gv: Cho học sinh làm ? sách giáo khoa ?Qua bài toán trên em có nhận xét gì? ?Em kiểm tra xem hai góc trong cùng phía như thế nào với nhau? Gv: Đó chính là 3 nội dung của tính chất hai đường Gv: Cho học sinh đọc và học sinh cả lớp ghi. ?tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì? - Nếu ạ . Qua A vẽ tia Ap sao cho = - Ap// bvì sao? Hs1: Làm câu a Hs2: Làm câu b và c Hs3: Làm câu d Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau.+ Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau (hay có tổng số đo bằng 1800)c a b B A p 1 4 Bài 30 ( T79, SBT). Hs: a) = . b) Giả sử ạ. Qua A vẽ tia Ap sao cho é = ị Ap//b (vì có 2 góc so le trong bằng nhau). - Qua A vừa có a//b vừa có Ap//b. Điều này trái với tiên đề ơclít. Vậy a º Ap hay == . *HĐ3 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc tiên đề Ơclit - Làm bài 27, 28, 29 (Tr78 sbt); BT 31, 32, 33, 34 SGK - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập Ngày dạy : 17/9/2013 Tiết 9. Luyện tập I. Mục tiêu. - Học sinh vận dụng được tiên đề ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. - Học sinh bước đầu suy luận bài toán và biết cách trình bày. II. Chuẩn bị: Gv: Thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ. Hs: Thước thẳng + thước đo góc. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ?Phát biểu tiên đề ơclít. áp dụng:Làm bài tập 33 SGK Hs: Phát biểu. Hs: Điền vào chỗ trống. Hoạt động 2: Luyện tập. Gv: Cho học sinh làm nhanh bài 35. (Tr.94 SGK) Gv: Cho học sinh làm bài 36 Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ. Gv: Cho học sinh làm bài 29 SBT Gv: Cọi 1 học sinh vẽ hình câu a, c có cắt b không? Gv: Gọi Hs2làm câu b. Gv: Cho học sinh làm bài 38 sách giáo khoa. Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm. Nhóm 1; 2 làm phần khung bên trái Nhóm 3; 4 làm phần khung bên phải. GV: Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV: Cho các nhóm nhận xét ?Trong các góc tạo thành: a) Có 2 góc so le trong bằng nhau hoặc b) có hai góc đồng vị bằng nhau hoặc c) Có 2 góc cùng phía bù nhau Thì 2 đường thẳng đó song song với nhau. Hs: Qua A chỉ vẽ được 1 đường thẳng a//BC qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b//AC. Bài 36 (Tr.94 SGK). a) = .b) = c) = =1800 ( vì hai góc tron gcùng phía ) d) Vì = (đđ) mà = ( 2 góc đồng vị) nên = a c b Bài 29 ( SBT) Hs1: a) c có cắt b Hs2: b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A vừa có đường thẳng b//a vừa có đường thẳng c//. Điều này trái với tiên đề ơclít. Vậy: Nếu a//b và c cắt a thì c cắt b Bài 38 (Tr 95 SGK)Nhóm 1 + 2: Biết d//d’ thì suy ra: a) = ; b) = ; c) = =1800 * Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: - Hai góc so e trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bắng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau. Nhóm 3 + 4: Biết: a) = hoặc b) = hoặc c) = =1800 thì ị d//d’. ? Nêu 1 đường thẳng mà cắt 2 đường thẳng: HĐ3: Hướng dẫn học ở nhà: Tiếp tục làm bài tập 39 SGK Xem trước bài mới x6 Ngày dạy :21/9/2013 Tiết 10 Từ vuông góc đến song song I. Mục tiêu. - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3. - Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. - Tập suy luận. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên. Gv: Thước thẳng + bảng phụ + sách giáo khoa +êke. Hs: Thước thẳng + êke + sách giáo khoa. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Hs1: ? Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hs2:? Phát biêu tiên đề ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. giáo viên nhận xét và cho điểm. 2 HS lên bảng trả lời Hoạt động 2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Gv: Cho học sinh quan sát h.27 Tr.96 sách giáo khoa và cho học sinh làm ?1 ?Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3. Gv: Tóm tắt hình vẽ dưới dạng các kí hiệu. GV: Đưa bài toán sau đây lên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng a^c theo em quan hệ giữa c và b như thế nào? Vì sao? Gợi ý: Liệu c có cắt b hay không? Nếu c cắt b thì góc tạo thành là bao nhiêu? vì sao? Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? GV: Đó là nội dung tính chất 2 Gv: Cho 1 học sinh đọc lại ? Em ghi nội dung dưới dạng hình vẽ và ký hiệu? ? So sánh tính chất 1 và tính chất 2? Gv: Cho học sinh làm bài 40. Hs: Trả lời: a) a có song song với b. c a b b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b. Hs: Vẽ: Hs: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau. Tính chất 1: A c a b ị a//c a^b b^c Bài toán:Hs: trả lời ( như bài tập 29 ( SBT) Tính chất 2: Nếu a//b thì c^b a^c Hs: trả lời : 2 tính chất này có nội dung ngược nhau. Nếu a^b và b^c thì a//b Nếu a//b và c^a thì c^c d” d’ d d” d’ d Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song: Gv: Cho học sinh cả lớp nghiên cứu mục 2. Gv: Cho học sinh làm bài ?2 theo hoạt động nhóm. Gv: Gọi học sinh lên bảng làm. Hs: a) d và d’ có song song b) a^d’ vì a^d và d//d’ a^d” vì a^d và d//d” ị d’//d” vì cùng vuông góc với a. Hs: Có d//d’ mà a^d ị a^d’ ( theo t/c) Tương tự: d//d” mà a^d ị a^d” Do đó: d”//d’ vì cùng vuông góc với a . Tính chất 3: Nếu a//c và b//c thì a//b Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên cho cho học sinh làm bài toán sau trên bảng phụ Dùng êke vã hai đường thẳng a, b cùng vuông góc vói đường thẳng c. Tại sao a//b? Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc ở đỉnh C, D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích? *. Hướng dẫn về nhà + Học thuộc 3 tính chất của bài học. + Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học. + Làm các bài tập trong sách giáo khoa cuối bài học ...................................................................................................... Ngày dạy : 24/9/2013 Tiết 11: Luyện Tập I. Mục tiêu: - Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Rèn luyện kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề. - Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Gv: Thước kẻ, êke, bảng phụ. Hs: sách giáo khoa, thước kẻ. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gv: Gọi 2 học sinh lên làm bài 42, 43 BàI 42 ( T 98): b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c. c) Hs: Phát biểu. BàI 43 ( T 98 ): b) c^b vì a//b và c^a. Hoạt động 2: Luyện tập. Gv: Cho học sinh cả lớp làm bài 45 Tr98 sách giáo khoa. Gv: Gọi học sinh lên bảng, vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bảng ký hiệu. Gv: Gọi học sinh lên bảng trình bày. Hs: Đưa hình vẽ 31 ( T98 SGK) ? vì sao a//b ? ? Muốn tính được ta làm như thế nào? Gv: Cho học sinh làm bài 47. C 1300 D a b ?0 A A B ?0 Gv: Gọi 1 học sinh lên trình bày. Bài 45 ( T98 – sách giáo khoa) - Qua M nằm ngoài d vừa có d’// d vừa có d”// d thì trái với tiên đề ơclít. - Do đó: d và d’ không thể cắt nhau ị d’//d” cho: = 120o . Tính: . a) a//b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB. và ở vị trí trong cùng một phía ị = 1800 - = 1800 – 1200 = 600. ị a//b ( Hai đt cùng ^, AB^b với đường thẳng thứ ba thì // Hs: a) Có: AB^a AB^b b) Có a//b (câu a): .Bài 47 ( T98 SGK) Tính , . Bài giải: a//b mà a^AB tại ị b ^ AB tại B ị = 900. ( Quan hệ giữa tính vuông góc và tính //) Có a//b ị + = 1800 ( hai góc trong cùng phía) ị = 1900- = 1800 – 1300 = 500. *. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc các tính chất, ôn tập tiên đề ơclít. + Đọc trước bài 7. Định lý. Ngày dạy : 28/9/2013 Tiết 12: Định lý I. Mục tiêu. -Học sinh biết cấu trúc của một định lý(giả thiết và kết luận) - Biết thế nào là chứng minh một định lý. - Biết đưa định lý về dạng “nếu............... thì ......................” - Làm quen với mệnh đề logic p ị q. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Thước kẻ, bảng phụ. HS: Thước kẻ, êke. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ?Phát biêu tiên đề ơclít, vẽ hình minh hoạ. ?Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //. Vẽ hình minh hoạ. Hoạt động 2: Định lý - Gv: Cho học sinh đọc phần định lýSGK ?Vậy thế nào là một định lý? Gv: Cho học sinh làm ?1 sách giáo khoa. GV: Nhắc lại định lý “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. ?Em hãy vẽ hình của định lý. ?Theo em trong định lý trên đều đã cho là gì? (GT) ?Điều phải suy ra là gì? (KL) ? Mỗi định lý gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Gv: Mỗi định lý đều viết được dạng “nếu .. thì ......”. Phần viết giữa chữ “nếu” và “thì” là GT, phần sau từ “thì” là KL. ?Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu… thì…” ?Nhìn vào hình vẽ trên bảng em hãy viết gt, kl bằng ký hiệu? GV: cho học sinh làm ?2 Định lý là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Hs: Cho biết và là hai góc đối đỉnh. và đối đỉnh = Phải suy ra:= Hoạt động 3: Chứng minh định lý: Gv: Để có ( hình vẽ trên) ta đã suy luận như thế nào? Gv: Quá trình suy luận đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh. ? Tia phân giác của một góc là gì? Gv: Gọi học sinh lên bảng trình bày. ?Qua bài làm này em hãy cho biết muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào? ?Vậy chứng minh định lý là gì? Hoạt động 4: Củng cố 3) Gv nêu câu hỏi để học sinh trả lời. ? Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào? ?Giả thiết là gì? Kết luận

File đính kèm:

  • docgiao an hinh7 2013.doc
Giáo án liên quan