A. MỤC TIÊU.
HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ.
Thước thẳng thước đo góc bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1) Ổn định.
2) Kiểm tra.
- Giới thiệu nội dung cần nghiên cứu của chương 1.
+ Hai góc đối đỉnh.
+ hai đường thẳng vuông góc.
+các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
+ tiên đề ơclit.
+ từ vuông góc đến song song.
+khái niệm định lí.
54 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 28/8/2006 Chương 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tuần 1 BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Tiết 1. A. MỤC TIÊU.
HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ.
Thước thẳng thước đo góc bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1) Ổn định.
2) Kiểm tra.
- Giới thiệu nội dung cần nghiên cứu của chương 1.
+ Hai góc đối đỉnh.
+ hai đường thẳng vuông góc.
+các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
+ tiên đề ơclit.
+ từ vuông góc đến song song.
+khái niệm định lí.
3) Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình hai góc đối đỉnh.
H: Hãy nhận xét quan hệ giữa đỉnh và cạnh của và
GV giới thiệu. và là hai góc đối đỉnh cò các góc kia không phải là hai góc đối đỉnh.
H: vậy hai góc thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV cho HS làm ?2.
H:Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cạp góc đối đỉnh?
Giáo viên vẽ lên bảng góc xOy
Hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy và nói rõ cách vẽ?
H: Quan sát hai góc đối đỉnh ( và ; và ) hãy dự đoán các cặp góc này có bằng nhau không?
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra dự đoán trên có đúng không?
Dựa vào tính chất kề bù ở lớp 6 giải thích vì sao= bằng suy luận.
Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
H: ta đã có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhưng hai góc bằng nhau có phải là hai góc đối đỉnh không?
GV trở lại bảng phụ ban đầu chỉ ra hai góc A và B bằng nhau nhưng không phải là hai góc đối đỉnh.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
Gọi hai HS lên bảng điền vào chỗ trống
Gọi HS nhận xét bổ sung.
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
HS nhận xét.
và có chung đỉnh O
Oy là tia đối của Ox, Oy/ là tia đối của Ox/
M1 và M2 chung đỉnh M
Ma; Md là hai tia đối nhau
Mb; Mc không đối nhau.
Góc A và góc B không chung đỉnh, bằng nhau.
HS trả lời định nghĩa theo sách giáo khoa.
và cũng là hai góc đối đỉnh vì:
Oy là tia đối của Ox, Oy/ là tia đối của Ox/
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
hS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào nháp.
Có thể =
=
HS lên bảng đo
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS phát biểu tính chất
HS trả lời được hai góc bằng nhau chưa chắc là hai góc đối đỉnh.
2 HS lên bảng điền vào chỗ trống.
Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
+ = 1800 (kb) 1
+ = 1800 (kb) 2
Từ 1và 2 suy ra =
Tính chất SGK.
Bài tập 1.
Góc xOy và x/Oy/ là hai góc đối đỉnh vì Ox là tia đối của Ox/, Oy là tia đối của Oy/
Góc x/Oy và xOy/ là hai góc đối đỉnh vì Ox là tia đối của Ox/, Oy là tia đối của Oy/
Bài tập 2.
Hai góc có mỗi cạnh góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia là hai goác đối đỉnh.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
4. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
Thế nào là hai góc đối đỉnh – Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Về nhà học kĩ theo vở ghi và SGK.
Bài tập 3;4;5 SGK 1; 2;3 SBT
5 RÚT KINH NGHIỆM.
HS nắm được định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
Nhưng vẽ hình còn lúng túng.
Ngày soạn 28/8/2006 LUYỆN TẬP
Tiết 2
A. MỤC TIÊU.
HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày mọt bài tập.
B. CHUẨN BỊ.
Thước thẳng thước đo góc – bảng phụ - phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Tổ chức.
II. Kiểm tra.
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hai đường thẳng mn và zt cắt nhau tại A chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Dựa vào hình bạn vừa vẽ hãy giải thích tại sao hao góc đối đỉnh lại bằng nhau?
III. Bài mới.
1
2
3
GV cho HS đọc đề bài
H: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau có một góc bằng 470 ta vẽ như thế nào?
Nếu HS không trả lời được GV gợi ý:
- Vẽ
Vẽ tia đối Ox/ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy/ của tia Oy
Gọi một học sinh lên bảng vẽ.
Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho tìm?
Hãy dựa vào tính chất của hai góc kề bù hãy tính góc xOy/?
Biết góc xOy = 470 góc x/Oy/ bằng bao nhiêu dựa vào đâu?
Tương tự hãy tính góc x/Oy?
GV gọi HS đọc đề
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Gọi HS nhận xét bổ sung.
Gọi HS đọc đề
Bài toán ta làm gì?
Gọi HS nhận xét bổ sung.
Qua bài toán em rút ra nhận xét gì?
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ.
1 HS đọc bài.
HS suy nghĩ trả lời.
1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
HS tóm tắt bài toán.
HS tính xOy/
HS tính x/Oy/
HS tính x/Oy
HS đọc đề
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 hs lên babgr vẽ hình và chỉ ra các cặp góc đối bằng nhau.
HS đọc đề
Vẽ hai góc có chung đỉnh và có số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh.
HS lên bảng vẽ
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS lên bảng vẽ.
470
y/
x
x/
O
y
1. Bài tập 6/83
Cho: xx/ cắt yy/,
Tính:
Giải:
vì hai góc đối đỉnh
vì hai góc đối đỉnh
Bài 7/83
Bài 8/3
x
Bài 9/83
y
A
IV CỦNG CỐ DẶN DÒ.
Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 4; 5; 6 SBT
V RÚT KINH NGHIỆM.
Học sinh vẽ hình và suy luận còn yếu.
Tổ duyệt:
Vũ Thị Phượng
Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THĂNG VUÔNG GÓC
Ngày soạn:3/9/06
Tiết 3
MỤC TIÊU.
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Công nhận tính chất “ có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước”
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
CHUẨN BỊ.
Thước, êke, giấy rời, phấn màu.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định.
Kiểm tra.
Thế nào là hai góc đối đỉnh
Làm bài tập 7.
Nêu tính chất của hai góc đối đinh.
Làm bài tập 9.
Bài mới.
1
2
3
GV cho học sinh cả lớp làm ?1
GV : vẽ hai đường thẳng xx/ và yy/ cắt nhau tại O và góc xOy bằng 900
Hãy nhìn hình và tóm tắt nội dung ?1
Hãy dựa vào bài 9/83 đã chữa nêu cách suy luận.
Ta thấy xx/ cắt yy/ tạo thành 4 góc vuông nên xx/ và yy/ là hai đường thẳng vuông góc.
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV nêu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
H: muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa?
GV gọi một HS lên bảng làm ?3
GV cho HS làm ?4 theo nhóm
H: hãy nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a? rồi vẽ các trường hợp đó.
GV nhận xét bài của các nhóm.
H: Theo em có mấy đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với a?
GV cho HS làm bài tập 1/86
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Điền vào chỗ trông trong các phát biểu sau.
Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
GV cho bài toán sau:
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ d vuông góc với AB?
GV giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
GV giứi thiệu điểm đối xứng.
Gọi HS lên bảng vẽ
Gọi HS nhận xét bổ sung.
HS lấy giấy rời gấp hình theo hướng dẫn của sách GK
HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV
HS đứng tại chỗ nêu cách suy luận.
HS phát biểu định nghĩa.
HS có thể nêu cách vẽ ở bài tập 9/83
HS lên bảng làm ?3
HS hoạt động theo nhóm.
Các nhóm cho đại diện lên bảng trình bày cách vẽ.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS lên bảng điền.
1 HS lên bảng vẽ
HS cả lớp vẽ vào vở
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS lắng nghe.
1 HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ vào vở.
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
y
O
y/
x/
x
Cho:
Tìm:
Có ( đk ccho trước)
( hai góc đối đỉnh)
Định nghĩa ( SGK)
Kí hiệu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b:
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Có một và chỉ một đườg hthẳng đi qua O và vuông góc với a cho trước.
Bài tập 11/86.
a)Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
b)
c) Có một và chỉ một
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
d
I
A
B
Định nghĩa:
d là đường trung trực của AB
d là đường trung trực của AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d.
Bài tập 14
Cho đoạn thẳng AB = 3 cm
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
I
B
d
A
CỦNG CỐ DẶN DÒ.
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Có mấy đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng a cho trước?. thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK
Làm bài tập 13; 14; 15; 16 SGK. Bài 10; 11; trang 75 SBT
RÚT KINH NGHIỆM.
Học sinh hiểu được nội dung bài học nhưng kĩ năng vẽ hình còn yếu.
Ngày soạn 3/9/06
Tiết 4 LUYỆN TẬP
A MỤC TIÊU.
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
Sử dụng hthành thạo đồ dùng.
Bước đầu tập suy luận.
B CHUẨN BỊ.
Ê ke – Thước – Bảng phụ- Giấy rời.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I . Ổn định.
II. Kiểm tra:
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho đường thẳng xx/ và điểm O thuộc đường thẳng. hãy vẽ đường thẳng yy/ vuông góc với xx/
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho đoạn thẳng Ab = 4 cm. vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
III. Bài mới.
1
2
3
GV cho cả lới làm bài 15/86SGK
Sau đó gọi HS nhận xét.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài 17 gọi HS lên kiểm tra và kết luận.
GV cho HS làm bài tập 18
Gọi một HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV cho HS làm bài tập 19.
Cho HS hoạt động nhóm
GV gợi ý H: để vẽ được hình nàyta cần vẽ theo thứ tự ntn?
GV lấy bài của vài nhóm treo lên bảng cho HS nhận xét.
GV cho HS đọc đề bài 20/87
H: em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A; B; C có thể xảy ra?
Em hãy vẽ hình theo hai vị trí nói trên?
Gọi hai HS lên bảng vẽ
HS thao tác gấp hình như các bước ở hình 8
Ba HS lên bảng kiểm tra HS cả lớp quan sát các bạn kiểm tra.
1 HS lên bảng vẽ
1 Hs đọc đề
O
Cả lớp vẽ hình vào vở
HS hoạt động nhóm.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS trả lời được
Ba điểm thẳn hàng
Ba điểm không thẳng hàng.
2 HS lên bảng vẽ.
Bài 5/86
Nếp gấp zt vuông góc với xy tại O
Có 4 góc vuông là:
Bài 17.
a
a
a
x
Bài 18
B
A
y
C
Bài tập 19
B
A
C
O
Bài 20.
C
B
A
B
C
A
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN.
Về nhà xe lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 10; 11; 12 SBT
RÚT KINH NGHIỆM.
Kĩ năng vẽ hình của học sinh còn yếu sử dụng đồ dùng còn lúng túng.
Tổ duyệt
Vũ Thị Phượng
Tuần 3
Ngày soạn.8/9/2006
Tiết 5. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
MỤC TIÊU.
Học sinh hiểu được tính chất sau:
cho hai đường thẳng và một cát tuyến nếucó một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ các cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau
+hai góc đồng vị bằng nhau.
+hai góc trong cùng phía bù nhau
-HS có kĩ năng nhận biết:
+cặp góc so le trong cặp góc đồng vị.
+cặpgóc trong cùng phía.
Bước đầu tập suy luận.
CHUẨN BỊ
Thước thẳng - thước đo góc - bảng phụ - phấn màu.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định.
II. Kiểm tra.
Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
III. Bài mới.
1
2
3
GV gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b
Vẽ đường thẳng c cắt a và b lần lượt tại A và B
H: Có mấy góc đỉnh A, mấy góc đỉnh B?
GV giới thiệu hai góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị và giải thích thuật ngữ “ so le trong”; “ Đồng vị”
GV cho HS làm ?1 sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
GV treo bảng phụ ghi bài 21/89
Yêu cầu HS lần lượt điền vào chỗ trốngtrong các câu sau
R
N
Q
P
T
I
GV cho HS quan sát hình 13
Yêu cầu HS đọc ?2
GV cho HS hoạt động nhóm
Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
H: nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Thì cặp góc so le trong còn lại, các cặp góc đồng vị ntn?
Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Gọi HS nhắc lại tính chất.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 22 lên bảng.
Yêu cầu HS lên bảng điền số đo ứng với các góc còn lại.
H: Hãyđọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị?
Giáo viên giới thiệu cặp góc trong cùng phía
H: em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía nào nữa không?
H: Hãy tính tổng hai cặp trong cùng phía?
H: Nếu một đường thẳng bị cắt một đường thẳng trong các góc tạo thành có một góc so le trong ằng nhau thì tổng các cặp góc trong cùg phía ntn?
Kết hợp các tính chất đã học và nhận xét hãy phát biểu tổng hợp lại.
HS lên bảng vẽ hình
HS cả lớp quan sát.
Có 4 góc đỉnh A có 4 góc đỉnh B
HS lắng nghe và ghi chép.
HS cả lớp làm vào nháp
1 HS lên bảng vẽ
3
1
4
3
2
4
c
b
A
B
1
a
2
Các góc so le trong
Các góc đồng vị:
HS lần lượt lên bảng điền
a) So le trong
b) Đồng vị
c) Đồng vị
d) cặp góc so le trong.
HS hoạt động nhóm.
Cho: c cắt a
C cắt b
Tìm: so sánh
so sánh
Viết tên ba cặp góc đồng vị với số đo.
a) Có là hai góc KB
Tương tự ta cũng tính được
Ba cặp góc đồng vị còn lại:
Đại diên nhóm lên bảng trrình bày.
HS trả lời được cạp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Các cặp góc đồng vi bằng nhau.
HS nhắc lại.
HS lên bảng điền số đo các góc.
3
2
1
1
B
A
4
4
HS đọc tên các góc
HS lắng nghe ghi chép
HS đứng tại chỗ nêu tên các cặp góc trong cùng phía còn lại
HS tính tổng hai góc trong cùng phía.
Tổng các cặp góc trong cùng phía bằng 1800
Hay hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS phát biểu.
4
2
3
4
1
3
2
1
B
A
b
c
a
1. Góc so le trong – góc đồng vị
Các góc so le trong
Các góc đồng vị:
2. Tính chất.
1
4
4
3
2
3
1
2
B
A
Tính chất: (SGK)
Bài tập 22
là cặp góc trong cùng phía.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
b) Các góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC.
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 23 SGK 16;17;18 SBT
Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
HS nhận biết các loại góccòn chậm
Tập suy luận chưa logic.
Tiết 6
Ngày soạn 8/9/06 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. MỤC TIÊU.
Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song.
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ đường thẳng đi qua mọt điểm và song song với đường thẳng cho trước.
Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ - thước kẻ -êke – bảng phụ - phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định.
II. kiểm tra.
Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho hình vẽ:
1150
B
A
A
Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại
III. Bài mới.
1
2
3
H: thế nào là hai đường thẳng song song?
H: Hai đường thẳng phân biệt cómấy vị trí?
GV cho HS làm ?1
c
Treo bảng phụ vẽ các hình 17a;b;c
a
b
p
g
m
d
n
e
H17
: Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau?
H: Em có nhậ xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước?
GV: qua bài toán này ta thấy nếu hai đường thẳng bị cắt bởi một đường thẳng trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Đó chính là nội dung dấu hiêụ nhận biết hai đường thẳng song song.
Em hãy nhắc lại dấu hiệu này?
GV nêu kí hiệu và các cách diễn đạt khác.
GV cho hai đường thẳng a vàb
a
Hãy kiểm tra xem a có song2 với b không.
b
GV treo bảng phụ ghi sẵn ?2
Cho HS trao đổi nhóm để nêu cách vẽ.
Gọi đại diện nhóm nêu cách vẽ.
Nhóm khác bổ sung.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
GV cho HS cả lớp làm bài tập 24
Trreo bảng phụ ghi sẵn đề bài
GV vẽ hình giới thiệu hai đường thẳng song.
GV cho HS làm bài tập sau:
B
A
Cho hình vẽ:
C
D
Hãy chỉ ra các đoạn thẳng song song?
HS đứng tại chỗ trả lời
HS trả lời được: Song song hoặc cắt nahu.
a // b
m // n
d không song song với e.
ở hình a cặp góc cho trước là cặp góc so le trong bàng nhau
ở hình b cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị bằng nhau.
HS nhắc lại dấu hiệu.
HS lắng nghe
HS dùng thước kẻ một đường thẳng cắt hai đường thẳng sau đó đo và so sánh hai cặp góc so le trong hoặc hai góc đồng vị và đưa ra kết luận.
Đại diện nhóm nêu cách vẽ.
1 HS lên bảng dùng thước và êke vẽ HS cả lớp vẽ vào vở.
1HS lên bảng giải
HS lắng nghe.
HS đứng tại chỗ nêu.
Và giải thích.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
a
b
b
A
a
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3
2
1
1
B
A
2
4
4
a
3
b
3. Vẽ haiđường thẳng song song.
Bài tập 24
a // b
B
A
a // b
y
x
D
C
AB // CD và AD // BC vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau
IV HƯỚNG DẪN HỌC.
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Làm các bài tập 25;26 trang91SGK
21;23;24 trang77;78 SBT
V RÚT KINH NGHIỆM.
HS nắm được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.nhưng vận dụng còn yếu.
HS sử dụng dụng cụ học tập chưa thành thạo.
Tổ duyệt
Vũ Thị Phượng
Tuần 4
Ngày soạn 10/9/06
Tiết 7. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU.
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nàm ngoài một đường thẳng và song song với đường thẳng đó
Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.
CHUẨN BỊ.
Thước thẳng – Êke – Phấn màu.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định.
Kiểm tra.
HS1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
HS2: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đó.
Bài mới.
1
2
3
GV gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
H: Ax và By có song song với nhau không?
Gv ghi bảng.
Gv cho HS đọc đề.
H: Bài toán cho ta điều gì? yêu cầu ta làm gì?
H: muốn vẽ được AD // BC ta làm thế nào?
H: muốn có AD = BC ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
GV cho HS đọc đề
Gv cho HS hoạt động nhóm
Gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV nhận xét.
Yêu cầu HS đọc đề bài
H: bài toán cho biết gì yêu cầu ta làm gì?
Gọi 1HS lên bảng vẽ
Theo em còn có vị trí nào của O, đối với góc xOy?
Em hãy vẽ trường hợp này?
Hãy đo và so sánh hai góc xOy và x/O/y/?
1 HS đọc đề.
HS trả lời được Ax //By vì có cặp góc so le trong bằng nhau.
HS đứng tại chỗ trả lời
Vẽ qua A đường thẳng // với BC
Trên đường thẳng đó lấy D sao cho AD = BC
1 HS lên bảng vẽ.
Cả lớp vẽ vào vở.
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày.
1 HS đọc đề
HS đứng tại chỗ trả lời.
O
1 HS lên bảng vẽ
O
1 HS lên bảng vẽ
HS lên bảng đo và so sánh.
Bài tập 26trang 91 SGK
B
y
x
A
Ax//By vì có cặp góc so le trong bằng nhau
D
A
Bài 27/91
C
B
Bài 28 trang 91
- vẽ đường thẳng xx/
- Trên xx/ lấy điểm Abất kì.
- dung êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với à một góc 600
- Trên c lấy B bất kìdùng êke vẽ góc y/BA = 600 ở vị trí so le trong với góc xAB
B
x
- vẽ tia đối By của By/ta được xx///yy/
A
y
Cách 2 có thể vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
Bài 29 trang 92SGK
x
y
x
y
HƯỚNG DẪN HỌC.
Về nhà xm lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 30 trang 92SGK 24; 25; 26 trang 78 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
HS sử dụng Êke chưa thành thạo.
Cần rèn luyện them cách vẽ.
Ngày soạn 11/9/06
Tiết 8. TIÊN ĐỀ Ơ CLÍT
MỤC TIÊU
Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhân tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M và song song với a cho trước.
Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
Kĩ năng cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc biết cách tính số đo của các góc còn lại.
CHUẨN BỊ.
Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định.
Kiểm tra.
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài toán sau:
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a vẽ đường thẳng b song song với đường thẳng a
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài mới.
1
2
3
Từ bài tập trên GV cho vài hS lên bảng vẽ thêm các đường thẳng c, d đi qua M và cũng song song với đường thẳng thẳng a.
H: Em có nhận xét gì về các dường thẳng b; c; d?
Qua kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với a mà thôi.
Đó chính là nội dung tiên đề Ơ clít.
Vậy em nào có thể phát biểu tiên đề Ơclít?
GV cho HS đọc mục có thể em chưa biết và giới thiệunhà toánhọc Ơclít.
Với hai đường thẳng song song a và b có tính chất gì? Ta nghiên cứu sang phần 2.
GV cho HS làm? SGK
Gọi HS lần lượt làmcác câu a; b; c của bài.
Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
H: hãy kiểm tra lại xem hai góc taong cùng phía có quan hệ như thế nào?
Ba nhận xét trên chính là nội dung tính chất của hai đường thẳng song song.
Gọi HS phát biểu tính chất.
Gv cho HS làm bài tập 34/94SGK
Gọi HS đọc đề
Bài toán cho biét gì? Yêu cầu ta làm gì?
Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho tìm?
H: a song song với b theo tính chất vừa học có nhận xét gì về ?
H: a//b thì là cặp góc gì? có quan hệ như thế nào?
Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
2 HS lên bảng vẽ
Các đường thẳng này trùng nhau.
HS phátbiểu tiên đề.
HS1 làm câu a
HS 2 làm câu b và c.
3
2
A
4
1
4
3
2
B
1
HS trả lời được nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
Hai góc so le trong bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau
Hai góc trong cùng phía bằng nhau.
HS phát biểu tính chất.
HS đọc đề
HS tóm tắt bài toán.
HS đứng tại chỗ trả lời.
1. Tiên đề Ơclít.
M
a
b
Tiên đề. (SGK)
b qua M và là duy nhất.
2. Tính chất của hai đường thẳng song song.
3
Tính chất (SGK)
a
3
2
A
4
B
1
4
3
2
1
b
Bài tập34/94SGK
a
b
3
B
1
4
2
4
3
2
1
A
Gỉai
Ta có ( so le trong)
( vì hai góc đồng vị)
Ta có ( trong cùng phía)
Bài tập 32/94 SGK
a)đúng b)đúng c) sai d)sai
HƯỚNG DẪN HỌC.
Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK
Làm bài tập 31; 33 trang 94 SGK
RÚT KINH NGHIỆM.
HS nắm được nội dung tiên đề Ơclít. Song áp dụng vào giải bài tập còn lung túng.
Tổ duyệt
Vũ Thị Phượng
Tuần 5.
Ngày soạn: 12/9/06
Tiết 9. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU.
Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán hình.
CHUẨN BỊ.
Thước thẳng – thước đo góc – bảng phụ - phấn màu.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổ định.
Kiểm tra.
Phát biểu tiên đè Ơclít?
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
qua điểm A nằm ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với…..
nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có hai đương thẳng song song với a thì ……
cho điểm A ngoài đường thẳng a. đường thẳng đi qua A và song song với a là…..
Bài mới.
1
2
3
GV cho HS làm bài 35 trang 94 SGK
GV cho HS đọc đề bài.
H: bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?
Gọi hai HS lên bảng vẽ.
H: Vẽ được mấy đường thẳng a?
Mấy đường thẳng b.
Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Gọi 1 HS đọc đề
Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
Gọi HS nhận xét bổ sung.
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
Gọi HS đọc đề
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình làm câu a) c có cắt b không?
Gọi 1 HS lên bảng làm câu b
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 7 hoc ky I.doc