.
I/ MỤC TIÊU :
- HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
30 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I – ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
---oOo---
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ MỤC TIÊU :
HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG I ( 3 phút )
- Giới thiệu nội dung chương I. Cụ thể :
1) Hai góc đối đỉnh.
2) Hai đường thẳng vuông góc.
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác.
4) Hai đường thẳng song song.
5) Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
6) Từ vuông góc đến song song.
7) Khái niệm định lý.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS mở mục lục (T.143 SGK) để theo dõi.
Hoạt động 2 : 1. THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ?. (15 phút)
- Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
- GV giới thiệu : O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Ta nói : O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
- Góc M1 và M2 ; A và B không phải là hai góc đối đỉnh.
Cho HS làm ?1.
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Yêu cầu HS làm (?2) SGK.
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Quay lại giải thích vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy?
- HS quan sát hình vẽ, vẽ hình vào vở và cho nhận xét.
?1/ O1 và O3 có chung đỉnh; có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
*Định nghĩa: SGK.
?2/
- HS : Có. Vì tia Oy’ là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
- HS : Sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- HS thực hiện vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước.
Hoạt động 3 : 2. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15 phút)
- Quan sát hình 1 (SGK) và ước lượng bằng mắt về độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
- Dùng thước đo góc để kiểm tra lại và cho biết kết quả.
- Dựa vào tính chất của hai góc kề bù để giải thích vì sao O1 = O3 ?
- 1 HS lên bảng đo và ghi lại kết quả.
- HS : Ta có : O1 + O2 = 1800 (Vì là 2 góc kề bù) (1)
O2 + O3 = 1800 (Vì là 2 góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) Þ O1 + O2 = O2 + O3
O1 = O3
- Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP (10 phút)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- BT1, T.82, SGK.
- BT2, T.82, SGK.
- Không. Cho ví dụ bằng hình vẽ hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh
a)
Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm BT 3,4,5/T.82 SGK.
- BT 1,2,3/T.73,74 SBT.
*Hướng dẫn bài 4(T.82 SGK): Vẽ góc đối đỉnh trước rồi vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP ( 10 phút )
- HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2 : Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình và bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS3 : Chữa BT5, T.82, SGK.
- Làm thế nào để vẽ được góc kề bù với góc đã cho? Tính góc ABC’ như thế nào?
- Tương tự như câu b.
- Cho lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
- HS1 : Trả lời, vẽ hình, ghi ký hiệu và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2 : Trả lời, vẽ hình và ghi các bước suy luận.
- HS3 : a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560.
Vẽ tia đối BC’ của tia BC.
Ta có : ABC’ = 1800 – CBA (2 góc kề bù)
ABC’ = 1800 – 560 = 1240
Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA.
Ta có : C’BA’ = 1800 – ABC’ (2 góc kề bù)
C’BA’ = 1800 – 1240 = 560.
ĐVĐ: Hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức về 2 góc đối đỉnh để làm các bài tập
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT6, T.83, SGK.
+ Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470, ta làm thế nào ?
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Biết số đo O1, ta có thể tính được góc O3 không ? Vì sao ?
- Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không ? Vì sao ? Từ đó tính O4 được không ? Vì sao ?
- BT7, T.83, SGK.
Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. (3 phút)
- Làm thế nào để nhận biết được các góc bằng nhau trong hình vẽ.
- Trước hết hãy tìm các góc dối đỉnh vì theo tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Ngoài các góc đối đỉnh thì còn cặp góc nào bằng nhau không?
- BT8, T.83, SGK.
- BT9, T.83, SGK.
- GV: Hướng dẫn cách vẽ hình.
Cho HS tìm thêm các cặp góc vuông không đối đỉnh khác.
- HS :
+ Vẽ góc 470. Vẽ tia đối Ox’, Oy’ của tia Ox, Oy.
+ HS vẽ hình :
+ Giải :
Ta có : O1 = O3 = 470 (t/c 2 góc đối đỉnh)
mà : O1 + O2 = 1800 (2 góc kề bù)
nên : O2 = 1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330
Ta có : O2 = O4 (t/c 2 góc đối đỉnh)
- HS trình bày vào bảng nhóm.
+ Giải :
O1 = O4 (đối đỉnh)
O2 = O5 (đối đỉnh)
O3 = O6 (đối đỉnh)
xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
yOz’ = z’Ox (đối đỉnh)
xOx’ = z’Oy (đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800
- Hai HS lên bảng vẽ hình.
Trả lời : Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
- Dùng êke để vẽ tia Ay sao cho xAy = 900
Vẽ các tia đối để tạo ra các cặp góc đối đỉnh.
Cặp góc vuông không đối đỉnh như : xAy và xAy’.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm trong bài
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
- Làm BT 10/T.83 SGK.
- BT 4,5,6/T.74 SBT.
*Hướng dẫn bài 10: Gấp hình sao cho các cạnh của 2 góc lần lượt trùng nhau,
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ MỤC TIÊU :
HS hiểu được khái niệm về hai đường thẳng vuông góc với nhau. Nắm vững tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu và biết vẽ một đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
x’Ay’ và xAy là 2 góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A và tạo thành 1 góc vuông. Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau.
- HS lên bảng trả lời định nghĩa, tính chất và vẽ hình.
ĐVĐ: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2 : 1. THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ?. (10 phút)
- Cho HS làm (?1)
- Cho HS tập suy luận bài (?2)
HS dựa vào BT9, T.83 đã chữa để nêu cách suy luận.
- Suy luận thế nào để chứng tỏ các góc tạo thành đều bằng 900?
- GV : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu ký hiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV: Giới thiệu các cách diễn đạt khác nhau.
- HS cả lớp gấp giấy 2 lần như hình 3a, 3b và rút ra nhận xét : Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
-
*Định nghĩa:SGK
- HS : Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông nên được gọi là 2 đường thẳng vuông góc.
- Ký hiệu : xx’ ^ yy’
HS: Đọc sách giáo khoa.
Hoạt động 3 : 2. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (15 phút)
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc, ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm (?3)
- Như vậy, với cách vẽ phác như thế này các em đã luyện tập được cách nhận dạng hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS hoạt động nhóm (?4), yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
Qua cả hai trường hợp trên, em vẽ được bao nhiêu đường thẳng trong mỗi trường hợp?
- Thừa nhận tính chất.
- Ta có thể vẽ như BT9, T.83.
- HS dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường thẳng a và a’ vuông góc nhau và viết ký hiệu.
Ký hiệu : a ^ a’
- * Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đ.thẳng a.
* Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đ.thẳng a.
(HS quan sát cách vẽ và thực hiện theo)
Tương tự như trường hợp trên.
- Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 4 : 3. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (10 phút)
- Bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
GV giới thiệu đường thẳng d được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
- GV giới thiệu điểm A và B đối xứng qua đường thẳng d. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào .
- HS lần lượt vẽ hình vào tập.
- Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
- HS nhắc lại điểm đối xứng qua đường thẳng.
- Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. HS thực hiện BT.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ
- Nhắc lại định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ hình theo yêu cầu.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm BT 13,14,15/T.86 SGK.
- BT 10,11/T.75 SBT.
*Hướng dẫn bài 13: Gấp hình sao cho 2 mút A và B trùng nhau thì nếp gấp là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 4 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau
Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- HS2 : Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4 cm, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- HS1 : Trả lời định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O Î xx’ và dùng êke vẽ đường thẳng yy’ ^ xx’ tại O.
- HS2 : Trả lời định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, xác định điểm O sao cho OA = 2 cm, dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
ĐVĐ: Hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc để làm các bài tập
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT 15, T.86, SGK.
Gọi HS nhận xét kết quả.
- BT 17, T.87, SGK. (Có bảng phụ)
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra. HS cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Hình a làm thế nào để kiểm tra?
- Gợi ý: Kéo dài đường thẳng a’ tìm giao điểm và dùng êke để kiểm tra.
- BT 18, T.87, SGK.
- Trước hết ta phải vẽ góc xOy.
- Vẽ điểm A nằm trong góc xOy.
- Muốn vẽ các đường thẳng vuông góc ta phải dùng dụng cụ gì?
- BT 20, T.87, SGK.
+ GV lưu ý còn một trường hợp :
+ Trong 2 hình vẽ bên, em có nhận xét gì về vị trí của 2 đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng ?
- HS chuẩn bị giấy trong và thao tác như hình vẽ.
* Nếp gấp zt ^ xy tại O.
* Có 4 góc vuông là xOz, zOy, yOt, tOx.
- Hình a) : a ^ a’. b) : a ^ a’.
c) : a ^ a’.
- HS làm theo các bước :
* Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450.
* Lấy điểm A bất kỳ nằm trong xOy.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A và vuông góc với Ox.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A và vuông góc với Oy.
- * Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
* Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì d1 // d2.
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2 tại 1 điểm.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
- Nhắc lại định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc.
- Xem lại các BT đã làm.
- BT 10,11,12,13/T.75, SBT.
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 5 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I/ MỤC TIÊU :
HS hiểu được tính chất hai đường thẳng bị cắt bởi một cát tuyến.
Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
ĐVĐ: Khi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng thì các góc tạo thành gọi tên như thế nào?
Hoạt động 1 : 1. GÓC SO LE TRONG – GÓC ĐỒNG VỊ ( 15 phút )
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu :
+ Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B.
- GV giới thiệu 2 cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị và giải thích rõ hơn các thuật ngữ trên.
- Làm (?1).
- Đưa bảng phụ có BT 21, T.89, SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu :
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
- HS nhận biết :
+ Cặp góc so le trong : A1 và B3 ; A4 và B3.
+ Cặp góc đồng vị : A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4
?1/
- HS lên bảng vẽ hình và xác định các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.
a) IPO và POR là một cặp góc so le trong.
b) OPI và TNO là một cặp góc đồng vị.
c) PIO và NTO là một cặp góc đồng vị.
d) OPR và POI là một cặp góc so le trong.
Hoạt động 2 : 2. TÍNH CHẤT. (15 phút)
- Làm (?2) bằng hình thức hoạt động nhóm. Bảng nhóm cần vẽ hình trước.
- Trình bày tính chất (SGK)
- Một HS đọc đề bài, sao đó cho HS hoạt động nhóm.
Giải :
a) Có A4 và A1 là 2 góc kề bù
Þ A1 = 1800 – A4 = 1800 – 450 = 1350
Tương tự : B3 = 1800 – B2 (T/c 2 góc kề bù)
Þ B3 = 1800 – 450 = 1350
Þ A1 = B3 = 1350
b) A2 = A4 = 450 (vì đối đỉnh)
B4 = B2 = 450 (vì đối đỉnh)
Þ A2 = B2 = 450 (góc đồng vị)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là :
+ A1 = B1 = 1350
+ A3 = B3 = 1350
+ A4 = B4 = 450
- Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (10 phút)
- BT22, T.89, SGK.
* GV đưa BT lên bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
* GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía : A1 và B2 . HS tìm tiếp các cặp góc trong cùng phía khác ?
* Nhận xét về tổng của 2 góc trong cùng phía.
- HS đọc tên các cặp góc so le trong, cá cặp góc đồng vị trên hình vẽ.
* Cặp góc trong cùng phía còn lại là : A4 và B3 .
* Ta có : A1 + B2 = A4 + B3 = 1800
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc tính chất đường thẳng cắt hai đường thẳng khác, xác định các loại góc.
- Làm BT 23/T.89 SGK.
- BT 16,17,18,19,20/T.76,77 SBT.
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
HS hiểu được tính chất hai đường thẳng bị cắt bởi một cát tuyến.
Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: KIỂM TRA
?Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng bất kỳ.
? Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, ngoài cùng phía trong hình vẽ.
HS vẽ hình và trả lời.
ĐVĐ: Hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức về một đường thẳng cắt 2 đường thẳng để làm các bài tập
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 18( T75. SBT)
b) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau?
c) Vì sao các cặp góc đồng vị bằng nhau?
d) Vì sao các cặp góc trong cùng phía bù nhau?
e) Vì sao các cặp góc ngoài cùng phía bù nhau?
Bài 19 (T76. SBT)
Xem hình vẽ và điền vào chỗ trống:
Nhận biết các cặp góc so le trong, trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài, đồng vị.
Bài 18( T75. SBT)
- Một HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng vẽ hình.
Giải :
Vẽ hình và đặt tên.
Góc A1 bù với góc A4
Góc B3 bù với góc B2
Mà góc A4 và B2 bằng nhau
Nên hai góc so le trong còn lại bằng nhau
c) Góc A2 đối đỉnh với góc A4
Góc A4 so le trong với góc B2
Nên hai góc đồng vị A2 và B2 bằng nhau.
Tương tự cho các cặp góc đồng vị khác.
d) Góc A1 bù với góc A4
Góc A4 bằng góc B2
Nên Góc A1 bù với góc A4
e)Tương tự như câu d).
Bài 19 (T76. SBT)
a)EDC và AEB là cặp góc.....................
b) BED và CDE là cặp góc.....................
c)CDE và BAT là cặp góc.....................
d) TAB và DEB là cặp góc.....................
e)EAB và MEA là cặp góc.....................
g)Một cặp góc so le trong khác là.....................
h) Một cặp góc đồng vị khác là.....................
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (10 phút)
* GV đưa BT lên bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
HS tìm tiếp các cặp góc trong cùng phía khác ?
* Nhận xét về tổng của 2 góc trong cùng phía.
- HS đọc tên các cặp góc so le trong, cá cặp góc đồng vị trên hình vẽ.
* Cặp góc trong cùng phía còn lại là : A4 và B3 .
* Ta có : A1 + B2 = A4 + B3 = 1800
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc tính chất đường thẳng cắt hai đường thẳng khác, xác định các loại góc.
- BT 20/T.76,77 SBT. Đọc trước bài mới.
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 7 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ MỤC TIÊU :
HS ôn lại khái niệm về 2 đường thẳng song song, công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với một đường thẳng đó. Biết dùng êke và thước thẳng đề vẽ 2 đường thẳng song song.
Thái độ học tập nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
- HS : Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho hình vẽ, điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
- HS : Lên bảng trình bày tính chất.
Vận dụng :
Hoạt động 2 : 1. NHẮC LẠI KIẾN THỨC LỚP 6. (5 phút)
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK.
- Cho 2 đường thẳng a và b, làm thế nào để biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b hay không ?
GV : Các cách trên chỉ cho ta nhận xét trực quan mà thôi, để cho chính xác ta cần phải dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- * Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song với nhau.
- HS có thể :
+ Ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a song song b.
+ Ta có thể dùng thước kéo dài mãi 2 đường thẳng, nếu chúng không cắt nhau thì a song song b.
Hoạt động 3 : 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (15 phút)
- Cho Hs làm (?1).
GV đưa bảng phụ có hình :
- GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song nhau.
Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng a và b song song với nhau được ký hiệu là a // b.
- GV trở lại hình vẽ 2 đường thẳng a và b. Hãy kiểm tra bằng dụng cụ để xem a có song song với b hay không ?
- HS dự đoán : a song song b ; m song song n ; d không song song với e.
* Hình a : cặp góc cho trước là cặp góc so le trong cùng có số đo là 450
* Hình b : cặp góc cho trước là cặp góc so le trong nhưng có số đo không bằng nhau.
* Hình c : cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị và chúng có cùng số đo là 600.
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- HS làm theo gợi ý của GV.
* Vẽ đường thẳng c bất kỳ.
* Đo cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị).
* So sánh số đo rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4 : 3. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. (13 phút)
- GV đưa bài(?2) và một số cách vẽ 2 đường thẳng song song lên màn hình.
- Cho HS trao đổi nhóm để làm bài (?2).
- Gọi đại diện HS lên bảng thực hiện.
- BT25, T.91, SGK.
- HS quan sát.
- HS trao đổi nhóm.
- * Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau.
* Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau.
- + Vẽ đường thẳng a bất ký và đi qua A.
+ Vẽ một cát tuyến đi qua điểm B và cắt đường thẳng a, đồng thời hợp với a một góc 600.
+ Qua B vẽ đường thẳng b hợp với cát tuyến một góc so le trong là 600.
+ Ta có a // b.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ LUYỆN TẬP ( 4 phút)
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- HS nhắc lại dấu một số cách vẽ 2 đường thẳng song song
Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm BT 26,27/T.91 SGK.
- BT 21,23,24/T.77,78 SBT.
~~~~~~~~~~~a & b~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 8 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
HS nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với một đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
* Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: 7B:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS : Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a, hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a.
- HS lên bảng trả lời và vẽ hình theo yêu cầu.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT26, T.91, SGK.
Gọi HS đọc bài và lên bảng vẽ hình.
- BT27, .91, SGK.
+ Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC ?
- BT28, T.91, SGK.
Cho HS đọc đề bài và cùng hoạt động nhóm.
HD HS vẽ ở cả 2 trường hợp.
- BT29, T.92, SGK.
+ Yêu cầu HS1 lên bảng vẽ xOy và điểm O’.
+ Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.
+ Còn vị trí nào khác của điểm O’ đối với góc xOy ?
+ Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau không ?
- HS vẽ hình và trả lời.
Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=1200).
- HS đọc đề và vẽ hình.
+ Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
+ Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
+ Ta có thể vẽ được 2 đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
- HS trình bày trên bảng nhóm.
+ Vẽ đường thẳng xx’.
+ Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
+ Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A và tạo với Ax một góc 600.
+ Trên c lấy điểm B bất kỳ ( B ¹ A)
+ Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB.
+ Vẽ tia đối By của tia By’, ta có yy’ // xx’.
- Cho góc nhọn xOy và điểm O’, yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy. So sánh xOy với x’O’y’.
HS : Còn trường hợp điểm O’ nằm ngoài xOy.
HS lên bảng đo và nêu nhận xét.
*Nhận xét:
Hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ ( 3 phút)
Phải nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 7.doc