A . Mục tiêu
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. Nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình.
- Bước đầu học sinh tập suy luận.
B . Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
61 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Ngày soạn : 17 – 08 – 2011
Ngày giảng: 19 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. Nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình.
Bước đầu học sinh tập suy luận.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (5’)
Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình hình học lớp 7.
Những yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học môn toán.
Học sinh chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? (15’)
Giáo viên vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ
Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của và; và ; và ?
Giới thiệu: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói và là hai góc đối đỉnh .
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Gọi 1 học sinh đọc lại định nghĩa.
Cho học sinh làm ? 2.
Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
Cho góc xOy vẽ góc đối đỉnh của góc xOy.
Trên hình bạn vẽ còn hai góc đối đỉnh nào không?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau đặt tên các góc và chỉ ra cặp góc đối đỉnh?
Học sinh quan sát hình vẽ ở bảng phụ.
Học sinh: và có chung đỉnh O; Ob là tia đối của Ob’; Oa là tia đối của Oa’ . Hoặc: Ob và Ob’ tạo thành 1 đường thẳng;. Oa và Oa’ tạo thành 1 đường thẳng.
và góc chung đỉnh M; Md và Mb là hai tia đối nhau; Mc và Ma không phải hai tia đối nhau.
và không chung đỉnh.
Học sinh: Hai góc đối đỉnh là 2 góc mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia
Học sinh: 2 góc cũng là 2 góc đối đỉnh.
Tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh.
Học sinh: nêu cách vẽ bằng các xác định 2 tia đối Ox’ và Oy’ của 2 cạnh Ox và Oy
Một học sinh vẽ
hình trên bảng
Học sinh ghi tên hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là : ;
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15’)
Bằng mắt em hãy ước lượng số đo 2 góc và như thế nào?
Em đo góc và .
Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù. Giải thích tại sao 2 góc : ?
Vậy 2 góc đối đỉnh có tính chất gì?
Học sinh dự đoán:
Học sinh lên đo
(2 góc kề bù ) (1)
( 2 góc kề bù) (2)
(Suy ra từ (1) và (2) )
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố (8’)
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Cho học sinh làm bài 1 và 2 (trang 82 – SGK).
Học sinh: Không.
Học sinh làm bài
BT 1 (trang 82 - SGK).
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là
hai góc đối đỉnh, vì cạnh Ox
là tia đối của cạnh Ox’ và
cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh, vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
BT 2 (trang 82 - SGK).
Học sinh đứng tại chỗ nêu miệng.
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh.
Làm bài 3, 4, 5 (trang 82 – SGK). Bài 1, 2, 3 (trang 73; 74 – SBT).
Tuần 2 –Tiết 2 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 24 – 08 – 2011
Ngày giảng: 26 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Học sinh nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
Bước đầu tập trung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Học sinh 1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh .
Học sinh 2 : Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau .
Giáo viên nhận xét (nếu có) và ghi điểm..
Hai học sinh lần lượt lên bảng trả lời.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (28’)
Bài 6 (trang 83 – SGK).
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Đầu bài cho ta dữ kiện gì (GT) và cần tính những gì (KL)?
Một em ghi GT, KL của bài?
Có những cặp góc nào đối đỉnh?
có phải là hai góc kề bù không?
Vậy các góc: có kết quả bằng bao nhiêu?
Bài 7 (trang 83 – SGK).
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Một học sinh ghi GT, KL?
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Có những cặp góc nào bằng nhau? Vì sao chúng bằng nhau?
Bài 8 (trang 83 – SGK)
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm bài vào vở.
Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét gi?
Bài 9 (trang 83 – SGK)
Bài 6 (trang 83 – SGK).
Cho biết: ,
Tính:
GT
,
KL
Tính
Giải:
Vì (hai góc đối đỉnh)
Nên : (1)
Ta có (hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
(hai góc đối đỉnh) .
z
x 3 2 y’
4 1
O 5 6
y z’ x’
Bài 7 (trang 83 – SGK)
Học sinh vẽ hình
GT
KL
Viết tên các cặp góc bằng nhau
Giải: Ta có các cặp góc sau bằng nhau vì chúng là những cặp góc đối đỉnh:
Và .
Bài 8 (trang 83 – SGK)
Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh.
Hai góc bằng nhau chưa hẳn đối đỉnh.
Bài 9 (trang 83 – SGK)
Học sinh: Vẽ tia đối A x’ của tia A x
Vẽ tia đối A y’ của tia A y
Hai góc vuông không đối đỉnh:
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Bài 7 (trang 74 – SBT).
Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài 7 (trang 74 – SBT).
Câu a đúng; câu b sai.
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà (2’)
Làm bài 4, 5, 6 (trang 74 – SBT).
Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc.
Tuần 3 – Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày soạn : 08 – 09 – 2011
Ngày giảng: 09 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a cho trước, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình một cách chính xác.
Giáo dục tính chính xác, cần cù, yêu toán học.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. Thước thẳng, thước đo góc.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? Và làm bài tập 9 (trang 83 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông? (11’)
Hãy đọc ? 1.
Cả lớp cùng thực hiện việc gấp giấy quan sát.
Giáo viên đọc ? 2 và hướng dẫn học sinh cách suy luận.
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Kí hệu như thế nào?
? 2: Tập suy luận:
Ta có
(tính chất hai góc kề bù)
(tính chất hai góc đối đỉnh)
(tính chất hai góc đối đỉnh)
Học sinh đọc định nghĩa: (trang 84 – SGK)
Kí hiệu: xx’^yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (12’)
Giáo viên: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào?
Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa?
Gọi học sinh làm ? 3
Học sinh cả lớp làm ? 4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra?
Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
Giáo viên: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2.
Học sinh nêu cách vẽ như bài 9 (trang 83 – SGK).
Học sinh: Cả lớp làm vào vở.
a’
a
a^a’
Học sinh:
Học sinh: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Học sinh: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng.
Giáo viên: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm M của AB. Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB.
Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB
Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Ta có: M là trung điểm của AB
d ^ AB tại M. Khi đó d là
đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
Học sinh nêu định nghĩa (trang 85 – SGK).
Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng ấy
Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đoạn thẳng.
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 11, 12 (trang 86 – SGK).
Bài 11 (trang 86 – SGK).
a) …cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông.
a
O
a’
b) a^a’.
c) …có một và chỉ một.
Bài 12 (trang 86 – SGK).
Câu a) là câu đúng.
Câu b) là sai. Vì:
Đường thẳng a cắt b tại O nhưng không vuông góc với nhau.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc lí thuyết.
Làm bài tập 13, 14, 15 ( trang 86 – SGK). Bài 10, 11 (trang 75 – SBT).
Tuần 4 – Tiết 4 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 15 – 09 – 2011
Ngày giảng : 16 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước. Sử dụng thành thạo thước, êke.
Bước đầu tập suy luận.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phu, phấn màu; thước kẻ, êke, thước đo góc. giấy rời.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ; thước kẻ, êke, thước đo góc. giấy rời.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Học sinh 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Cho O xx’ hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
Học sinh 2: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường trung trực của AB.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (28’)
Bài 15 (trang 86 – SGK).
Cho cả lớp làm bài.
Bài 17 (trang 87 – SGK).
Đưa đề trên bảng phụ.
Giáo viên: Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem a có ^ a’ hay không?
Bài 18 (trang 87 – SGK).
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Bài 19 (trang 87 – SGK).
Giáo viên: Cho học sinh nêu các trình tự khác nhau của bài 19.
Bài 20 (trang 87 – SGK).
Giáo viên: Cho học sinh làm bài 20.
Có mấy vị trí của A, B, C?
Giáo viên: Cho 2 học sinh vẽ vị trí:
Có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong trường hợp?
Bài 15 (trang 86 – SGK). Cả lớp cùng gấp.
Nếp gấp zt ^ xy tại O. Tạo ra 4 góc vuông.
Bài 17 (trang 87 – SGK).
Học sinh:
a) a^a’ b) a^a’
c) a^a’
Bài 18 (trang 87 – SGK).
Học sinh lên bảng còn cả lớp ở dưới làm theo các bước:
Dùng thước đo góc vẽ = 450
Lấy điểm A bất kỳ trong góc .
Dùng êke vẽ d2 đi qua A vuông góc với Ox.
Dùng êke vẽ d2 đi qua B vuông góc với Oy.
Bài 19 (trang 87 – SGK).
Học sinh: Nêu nhanh theo nhiều cách khác nhau.
Vẽ d1 tuỳ ý.
Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600.
Lấy điểm A trong .
Vẽ tại B ().
Vẽ
Bài 20 (trang 87 – SGK).
Có hai trường hợp của A, B, C: A, B, C không thẳng hàng; A, B, C thẳng hàng.
Học sinh: Vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng.
Học sinh 2: Vẽ trường hợp A, B, C thẳng hàng.
C
B
d2
d1
Học sinh: Khi A, B, C thẳng hàng thì d1//d2
Khi A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2.
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau?
Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Học sinh trả lời.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’)
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (trang 75 – SBT).
Đọc trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
Tuần 5 – Tiết 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn : 19 – 09 – 2011
Ngày giảng: 20 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu được cho 2 đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đông vị bằng nhau, hai góc trong phía bù nhau.
Học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
Học sinh bước đầu tập suy luận.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ, thước đo góc.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (18’)
Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b
Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b lần lượt tại A và B.
Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A?
Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh B?
Giáo viên: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong là: .
Giới thiệu bốn cặp góc đồng vị là: .
Giáo viên: Cho cả lớp làm ? 1.
Học sinh: Vẽ theo yêu cầu.
Có: 4 góc đỉnh A,
4 góc đỉnh B.
Cặp góc so le trong: .
Cặp góc đồng vị: .
Hoạt động 2: Tính chất (15’)
Giáo viên: Cho học sinh làm ? 2.
Giáo viên: Gọi 1 học sinh đọc hình vẽ.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài toán dưới dạng cho và tìm.
Vậy nếu 1 đường thẳng cắt đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
Giáo viên: Đó là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng?
Giáo viên: Gọi học sinh nhắc lại tính chất trong sách giáo khoa
Học sinh: Đọc hình.
Tóm tắt:
Cho
cÇa = {A}
cÇb = {B}
Tìm
a)
b)
c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
Giải
a) Ta có: (2 góc kề bù)
.
Tương tự: ( 2 góc kề bù)
.
b) ( đối đỉnh )
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
Học sinh trả lời:
Cặp góc so le bằng nhau
Cặp góc đồng vị bằng nhau.
Học sinh: Nhắc lại tính chất và ghi như sách giáo khoa.
Hoạt động 3: Củng cố (10’).
Đưa bài 22 lên bảng yêu cầu học sinh lên điền tiếp số đo các góc còn lại
Giả thiết: Các cặp góc trong cùng phía .
Em hãy tìm cặp góc khác?
Em có nhận xét gì về tổng góc trong cùng phía?
Ngoài tính chất nêu trong sách giáo khoa em còn rút ra kết luận gì về 2 góc trong cùng phía.
Học sinh: Điền tiếp số đo các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong.
Học sinh: .
Học sinh: .
Ngoài các tính chất nêu trên thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 (hay 2 góc trong cùng phía bù nhau)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’).
Làm bài 23 (trang 89 – SGK), bài 16, 17, 18, 19, 20 (trang 75; 76; 77 – SBT).
Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
Ôn lại bài 2 đường thẳng song song và các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ở lớp 6.
Tuần 5 –Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn : 22 – 09 – 2011
Ngày giảng: 23 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh biết được dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng đã cho.
Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng êke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, êke.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Học sinh 1: Phát biểu tính chất và
chỉ ra các cặp góc so le trong, cặp góc
đồng vị và số đo của chúng?
Học sinh 2: Làm bài 23 (trang 89 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5’)
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
Nhắc lại khái niệm (trang 90 –SGK).
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14’)
Cho học sinh làm ? 1
Đưa hình vẽ ở bảng phụ lên.
Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c
Qua biểu thức trên ta thấy rằng nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác nhau tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song với nhau.
Đó là nội dung dấu hiệu trong sách giáo khoa.
Đưa nội dung đó lên bảng phụ
Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra điều gì?
2 đường thẳng a và b song song kí hiệu: a//b
Diễn đạt các cách khác nhau về 2 đường thẳng song song.
Vậy muốn vẽ hai đường thẳng ta làm như thế nào?
Học sinh: Dùng thước hoặc ước lượng bằng mắt để trả lời.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời:
Hình a: Là cặp góc so le trong có số đo đều bằng 450.
Hình b: cặp góc đó là cặp góc so le trong có số đo không bằng nhau.
Hình c: Là cặp góc đồng vị có số đo đều bằng 600.
Học sinh ghi bài.
Học sinh: Cần cắt a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau từ đó suy ra a và b song song với nhau hay a//b
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (12’)
Đưa ? 2 lên bảng phụ yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ.
Giới thiệu hai đoạn thẳng song song hai tia song song lên bảng phụ.
Nếu biết 2 đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
Học sinh: Trình bày
b A
a
B
Cách 1:
. . . .
a a a
Cách 2:
b .
a
A
B
A .
a
A .
a
Ghi và vẽ hình.
x
y
A
B
C
D
x’
y’
Cho:
Þ Đoạn thẳng AB//CD
Tia Ax// Cx’ tia Ay//Dy’
xy//x’y’
A,B Î xy
C,D Î x’y’
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Cho học sinh làm bài 24 (trang 91 – SGK).
Học sinh làm bài.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
BTVN 25, 26 (trang 91 – SGK); 21, 23; 24 (trang 77; 78 – SBT).
Tuần 6 – Tiết 7 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 26 – 09 – 2011
Ngày giảng: 27 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo thước thẳng và êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu, thước thẳng, êke.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Khi nào đường thẳng a//b. Nêu dấu hiệu nhận biết.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Một học sinh lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (37’)
Bài 26 (trang 91 – SGK).
Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào?
Bài 27 (trang 91 – SGK).
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta điều gì?
Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Muốn AD = BC ta làm như thế nào?
Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC?
Em có thể vẽ bằng cách nào?
Gọi học sinh lên bảng xác định điểm D’
Bài 28 (trang 91 – SGK).
Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
Bài 29 (trang 92 – SGK).
Bài toán cho biết gì? Yêu cấu ta tìm gì?
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ và điểm O’.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh 2 lên vẽ tiếp vào hình
Theo em còn vị trí nào của điểm O’ với góc .
Em hãy vẽ trường hợp đó.
Bài 26 (trang 91 – SGK).
Học sinh 1: Trả lời
Học sinh 2: Lên làm.
Ax và By song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so le trong = 1200
Hs: Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 600
Bài 27 (trang 91 – SGK).
Học sinh đọc đề bài và trả lời:
Cho DABC
Yêu cầu: Qua A vẽ đường thẳng song song BC: AD = BC
Vẽ qua đường thẳng qua A và song song BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho: AD = BC
Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AB cùng song song với BC và bằng BC.
- Trên đường thẳng qua A//Bc, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, Sao cho: AD = AD’.
Bài 28 (trang 91 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm sau đó 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Vẽ đường thẳng xx’, trên xx’ lấy điểm A.
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với tia Ax’ một góc 600.
- Trên c lấy B bất kì ( B A)
- Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với
- Vẽ tia đối của By là tia By’ ta được yy’//xx’.
Bài 29 (trang 92 – SGK).
Cho , vẽ
Học sinh : Vẽ hình
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
BTVN 30 (trang 92 – SGK); 25, 26 (trang 78 – SBT).
Đọc trước bài “Tiên đề Ơclít về hai đường thẳng song song”.
Tuần 6 – Tiết 8 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày soạn : 29 – 09 – 2011
Ngày giảng: 30 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Hiểu được tiên đề Ơclít và nhờ tiên đề Ơclít suy ra tính chất hai đường thẳng song song.
Cho biết 2 đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh khi vẽ hình.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra, tìm hiểu tiên đề Ơclít (15’)
Cho học sinh làm đề toán: cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
Cho học sinh vẽ cách khác và hỏi:
Có nhiều cách vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a?
Thực tế qua M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với a mà. Đó là tiên đề Ơclít.
Cho học sinh phát biểu tiên đề (trang 92 – SGK).
Giới thiệu nhà toán học Ơclit.
Bài 32 (trang 94 – SGK).
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Với 2 đường thẳng song song a và b thì chúng có những tính chất gì?
Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng vẽ.
M
c
a
b
Một học sinh đọc tiên đề; học sinh cả lớp ghi vào vở.
MÎa, b qua M và b//a là duy nhất.
Bài 32 (trang 94 – SGK).
a) Nếu qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau. Đúng.
b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (15’)
Cho học sinh làm ? sách giáo khoa
Đưa bài 30 ( trang 79 – SBT) lên bảng phụ.
(Đối với học sinh khá, giỏi có thể được định hướng để chứng minh như bài tập 30 SBT)
Gợi ý lập luận:
c
a
b
B
A
p
1
4
Nếu . Qua A vẽ tia Ap sao cho
Ap//b vì sao?
Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
Em có kết luận gì về các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song?
Đó chính là 3 nội dung của tính chất về 2 đường thẳng song song.
Cho một học sinh đọc và học sinh cả lớp ghi.
Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì?
Học sinh vẽ hình của ? và báo cáo kết quả.
Bài 30 ( trang 79 – SBT).
Học sinh trả lời theo gợi ý của giáo viên:
a).
b) Giả sử . Qua A vẽ tia Ap sao cho (vì có 2 góc so le trong bằng nhau).
Qua A vừa có a//b vừa có Ap//b. Điều này trái với tiên đề Ơclít.
Vậy a º Ap hay .
Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 (hay bù nhau).
* Điều đã cho: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
* Suy ra: Hai góc so le trong bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 (hay bù nhau)
Hoạt động 3: Củng cố (13’)
Bài 33 (trang 94 – SGK).
Gọi một học sinh điền vào chỗ trống ở bảng phụ.
Bài 34 (trang 94 – SGK).
Cho học sinh phân tích đề bài và gọi một em lên bảng trình bày.
Đưa hình vẽ trên bảng phụ.
Bài 33 (trang 94 – SGK).
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
Hai góc so le trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Bài 34 (trang 94 – SGK).
a)Theo tính chất hai đường thẳng song song ta có:
(hai góc so le trong)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’)
Làm bài 31, 32, 35 (trang 94 – SGK); 27, 28, 29 (trang 78; 79 – SBT).
Hướng dẫn bài 31 (trang 94 – SGK) để kiểm tra hai đường thẳng song song ta vẽ một cát tuyến kiểm tra hai góc so le trong (hoặc hai góc đồng vị) có bằng nhau, hay hai góc trong cùng phía có bù nhau rồi kết luận.
Tuần 7 – Tiết 9 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 03 – 10 – 2011
Ngày giảng: 04 – 10 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
Học sinh bước đầu suy luận bài toán và biết cách trình bày.
Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh khi vẽ hình, trình bày bài làm.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’).
Phát biểu tiên đề Ơclít.
Điền vào chỗ trống bài tập 28 (trang 78 – SBT).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Một học sinh lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt
File đính kèm:
- GA HH7 HKI CATGN.doc