Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 32

A. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.

B. Chuẩn bị:

- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke

- HS: SGK, dụng cụ học tập

C. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 7A: . . . . . . ; 7B: . . . . . . .

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

 

doc73 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7A: ………..…..….…………..….............…. ; 7B: ………..…..….…….……..…......……….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh - GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1, 3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc. -> GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa. - GV: 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao? - Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK /82: - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời BT2. - HS phát biểu định nghĩa. - HS giải thích như định nghĩa. - HS suy nghĩ và thực hiện BT1,2-SGK. a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. I. Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.H Hình 1 Bài 1(SGK) a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 2(SGK) Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh. - GV yêu cầu HS làm xem hình 1. a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó. b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen thưởng nhóm nào xuất sắc nhất. - GV cho HS nhìn hình để chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập suy luận. - GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? - HS thực hiện theo yc của GV. a) 1 = 3 = 32o b) 2 = 4 = 148o c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - HS : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - HS: chưa chắc đã đối đỉnh. II. Tính chất của hai góc đối đỉnh: Ta có: 1+2 =1800 (vì 2 góc kề bù) 3+ 2 =1800(vì 2 góc kề bù) Nên : 1+ 2 = 3+ 2 ( vì cùng bằng 1800 ) Suy ra:1=3(cùng bỏ đi 2) * Tính chất: (SGK - T81) 4.Củng cố - GV treo bảng phụ Bài 1 SBT /73: - Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? - HS chú ý quan sát. - HS suy nghĩ trsr lời. a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. Bài 1 SBT /73: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm 3, 4 SGK/82. - Chuẩn bị bài luyên tập. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke. - HS: SGK, dụng cụ học tập. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ………..…..….…………..….............…. ; 7A: ………..…..….…….……..…......……….. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? HS2: Chữa bài 4 SGK /82. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV nêu yc của bài toán a) Vẽ = 560 b) Vẽ kề bù với. . = ? c) Vẽ kề bù với. Tính ? - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính. - GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh. - HS suy nghĩ cách giải. - 1HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - 1HS lên vẽ hình. - 1HS khác lên làm ý b. - 1HS lên thực hiện ý c. - 1 HS nhắc lại yc của GV. Bài 5 SGK /82: a) b) Tính = ? Vì và kề bù nên: + = 1800 560 + = 1800 = 1240 c) Tính: Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. =>đối đỉnh với => = = 560 - GV nêu yc của đề bài. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5. - HS chú ý theo dõi. 1HS đọc đề bài. - 1HS khác nêu cách vẽ sau đó lên bảng chữa BT. - 1vài HS nhắc lại các ND ở bài 5. Bài 6 SGK /83: a) Tính: vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên đối đỉnh Và đối đỉnh => b) Tính : Vì và kề bù nên: - GV nªu ®Ò bµi. VÏ gãc vu«ng xAy. VÏ gãc x’Ay’ ®èi ®Ønh víi gãc xAy. H·y viÕt tªn hai gãc vu«ng kh«ng ®èi ®Ønh. - GV gäi HS ®äc ®Ò. - GV gäi HS nh¾c l¹i thÕ nµo lµ gãc vu«ng, thÕ nµo lµ hai gãc ®èi ®Ønh, hai gãc nh­ thÕ nµo th× kh«ng ®èi ®Ønh. - HS chó ý l¾ng nghe. - 1HS ®äc l¹i ®Ò bµi. - 1HS kh¸c ®øng t¹i chç tr¶ lêi yc cña GV. Bµi 9 SGK /83: Hai gãc vu«ng kh«ng ®èi ®Ønh: vµ ;vµ; vµ 4.Củng cố Đề bài: Cho = 700, Om là tia phân giác của góc ấy. a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù? - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT. - GV yc 1 vài HS dưới lớp nx. - GV nx và đi đến KL. - 1HS đọc đề bài. - 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT. - 1 vài HS dưới lớp nx và bổ xung nếu có. Giải: a) Tính = ? Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù. => = 1800 – => = 1100 Om: tia phân giác => = = 350 Ta có=+ => = 1450 b) Ou là tia phân giác => = 550 = = 700 (đđ) =>= 1250 > 900 => là góc tù. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - HS bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ......................................... ; 7A: .................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 9/T83 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc - GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. - GV giới thiệu các cách gọi tên. - Vì = (hai góc đối đỉnh) => = 900 Vì kề bù với nên = 900 Vìđối đỉnh với nên = = 900 I. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: - Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’ ^yy’. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc - ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’ ^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’ ^a. -> Rút ra tính chất. - HS xem SGK và phát biểu. - Chỉ một đường thẳng a’. II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ a’ đi qua O và a’ ^a. Có hai trường hợp: 1) TH1: Điểm O Îa (Hình 5 SGK /85) b) TH2: OÏa. (Hình 6 SGK /85) * Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng - GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy ^AB. -> GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. => GV gọi HS phát biểu định nghĩa. - HS phát biểu định nghĩa. III. Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. A, B đối xứng nhau qua xy 4.Củng cố - GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. - GV nêu yc bài toán. Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. - GV yc nêu đề bài. Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. - GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày. - HS đọcc và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. - HS suy nghĩ trả lời. - HS chú ý lắng nghe. - 1HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy ^CD bằng êke. Bài 11(SGK-T86) Bài 12(SGK-T86) Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14(SGK-T86) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài 13 SGK /T86 - Chuẩn bị bài luyện tập. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ................................ ; 7A: ............................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. - HS 2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. Chữa bài 15 SBT /75 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập - GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. - Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. - HS làm theo yêu cầu - HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. 1. Chữa bài tập: ( BT phần kiểm tra bài cũ ) 2. Luyện tập: 1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK /87: - Hình a): a’ không ^ a - Hình b, c): a^a’ - Vẽ = 450. lấy A trong . - Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B. - Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C. - GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. - HS lên bảng lên vẽ hình. - HS dưới lố làm vào vở bài tập 2. Dạng 2: Vẽ hình: Bài 18: - GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. - HS lần lượt trình bày các cách vẽ. Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ AB ^d1 tại B. -Vẽ BC ^d2 tại C. - GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. - GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. - HS1 lên bảng vẽ TH1 Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. TH1: A, B, C thẳng hàng. - Vẽ AB = 2cm. - Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. - Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. - Vẽ d, d’ qua I, I’ và d ^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. 4. Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. - Thế nào là hai đt vuông góc. - Cách vẽ đường trung trực.Cách vẽ đường vuông góc bằng êke. - HS2 lên bảng vẽ TH2 - HS dươí lớp vẽ vào vở * TH2: A, B , C không thẳng hàng. - Vẽ AB = 2cm. - Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm. - I, I’: trung điểm của AB, BC. - d, d’ qua I, I’ và d ^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB và BC. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A. Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Tư duy: tập suy luận. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ......................................... ; 7A: .................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó rồi phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B. - GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. - GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác? - GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong? - Củng cố: GV yêu cầu HS làm?1 Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. - HS: Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị. ?1 a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị: 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 I. Góc so le trong. Góc đồng vị: 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị. Hoạt động 2: Tính chất - GV cho HS hoạt động nhóm - Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450. - Nhóm 1 và 3 làm phần a) Hãy tính 1, 3 - Nhóm 2 và 4 làm phần b) Hãy tính 2, 4 c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. - GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất. - HS hoạt động nhóm a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 - Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. II. Tính chất: ?2 a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 * Tính chất: (SGK – 89) 4. Củng cố: Bài 21 SGK /89: a) và góc là một cặp góc ………. b) góc và góc là một cặp góc………. c) góc và góc là một cặp góc ……….. d) góc và góc là một …………... - GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. a) và góc là một cặp góc sole trong. b) góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) góc và góc là một cặp góc sole trong. - HS thực hiện theo yc của GV. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi – SGK , làm bài 22, 23 /T89 –SGK. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a //b”. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ......................................... ; 7A: .................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Chữa bài 20 a, b, c SBT/77 - HS2: Chữa bài 22 SGK /89 - Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - GV cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6. - GV cho HS quan sát hình vẽ của hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không? - Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Xem hình 17, các đường thẳng nào song song với nhau. - GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì? - HS nhắc lại - HS: Bài 20: a//b Bài 22: a//b - HS: hai đường thẳng a và b song song với nhau. - HS: a // b m // n - HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. *T/C thừa nhận: SGK -90 Kí hiệu a//b Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. ?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. - GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ. - HS: trình bày. C1: Vẽ hai góc sole trong bằng nhau. C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau. 3. hai đường thẳng song song: Xem SGK/91 4. Củng cố: - GV yc HS đọc bài 24 sau đó điền từ còn thiếu vào chỗ trống. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) - HS đọc bài sau đó 1 vài HS đứng tại chỗ thực hiện. - 1vài HS đứng tại chỗ nhắc lại. Bài 24 SGK /91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a // b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài,25 SGK /91 - Chuẩn bị bài luyện tập. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 7 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ......................................... ; 7A: .................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Làm bài 25 SGK /91. - Vẽ đường thẳng a. - Vẽ đường thẳng AB: = 600 (= 300; = 450) - Vẽ b đi qua B: = - HS2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng song song. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 3. Bài mới: - GV nêu đề bài. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song với đường thẳng BC. - GV gọi HS đọc đề. -Vẽ AD thỏa mấy điều kiện. - Ta vẽ điều kiện nào trước? - GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ hình. - Làm sao vẽ được AD //BC? - Làm sao vẽ AD = BC? - Có mấy trường hợp xảy ra? - Thỏa mãn hai điều kiện: AD = BC và AD //BC 1. Chữa bài tập: ( BT phần kiểm tra bài cũ ) 2. Luyện tập: Bài 27 SGK /91: - GV nêu đề bài. Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’ //Ox và O’y’ //Oy. Hãy đo xem hai và x’O’y’ có bằng nhau không? - GV gọi HS đọc đề. - Đề bài cho gì và hỏi gì? - GV gọi một HS lên vẽ. - Góc như thế nào là góc nhọn? - Nêu cách vẽ O’x’. - Nêu cách vẽ O’y’. - GV gọi HS đo số đo và . So sánh. -> Hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. - GV phát triển đối với trường hợp là góc tù. -> Hai góc có cạnh tương ứng song song một nhọn, một tù thì bằng nhau. - Cho nhọn và điểm O’. Vẽ: O’x’//Ox; O’y’//Oy. - Góc < 900 là goc nhọn. Bài 29 SKG /92: 4. Củng cố: Bài 26 SBT /78: Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và c ^a, c^b. - GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song; nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. - GV gọi từng HS lên bảng thực hiện. - HS nhắc lại Bài 26 SBT /78: 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 8 TIÊN ĐỀ Ơ -CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: - Hiểu nội dung tiên đề ơ -Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ï a) sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơ -Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. -Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: SGK, dụng cụ học tập C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 7B: ......................................... ; 7A: .................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa bài toán lên bảng phụ: - Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tiên đề ơ -Clit - GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và b //a. - GV: Để vẽ được đường thẳng b đI qua M và b//a ta có nhiều cách vẽ nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và // với a -GV giới thiệu tiên đề Ơclít - GV cho HS nhắc lại và ghi bài. - Chỉ một đường thẳng. I. Tiên đề ơ -Clit: - Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song - GV cho HS hoạt động nhóm làm - GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho điểm nhóm nào xuất sắc nhất. - GV cho HS nhận xét thêm hai góc trong cùng phía. -> Nội dung của tính chất. - GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận. - Nhận xét: Hai góc sole trong, hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS thực hiện theo yc của GV. II. Tính chất của hai đường thẳng song song: *Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Cho a//b, c cắt a

File đính kèm:

  • docGA hinh 7 2013.doc
Giáo án liên quan