Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 35

I.Mục tiêu bài học

- Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

- Thái độ: Bước đầu tập suy luận

II. Chuẩn bị

- Thày: Thước thẳng + Thước đo góc + Giấy rời + Bảng phụ

- Trò : Thước thẳng + Thước đo góc + Bảng phụ

III.Tiến trình tổ chức dạy học

 

doc140 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ChươngI: Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song Tiết1: Hai góc đối đỉnh I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình - Thái độ: Bước đầu tập suy luận II. Chuẩn bị Thày: Thước thẳng + Thước đo góc + Giấy rời + Bảng phụ Trò : Thước thẳng + Thước đo góc + Bảng phụ III.Tiến trình tổ chức dạy học Kiểm tra bài cũ: Hs: Nhắc lại : - Cách đo góc cho trứoc số đo - Tính chất của hai góc kề bù B – Bài mới Hoạt động của thày và trò TG Ghi bảng Hoạt động1:Tiếp cận khái niệm : Góc đối đỉnh Gv: Treo bảng phụ Hs: Quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh Gv: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ (theo ý hiểu) Gv: Hướng dẫn Hs trả lời theo nhiều chặng Hs: Vẽ 2 đường thẳng xx,, yy, cắt nhau tại điểm 0 Gv: Giới thiệu 01và 03 được gọi là 2 góc đối đỉnh Hs: Thực hiện ?1/SGK Gv: Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? 1Hs: Đọc to định nghĩa SGK/81 Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp ?2/SGK Hoạt động2: Phát hiện tính chất của 2 góc đối đỉnh Gv: Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện ?3/SGK Hs: ước lượng, đo đạc, kết luận và trả lời Gv: Không dùng thước để đo thì có thể suy ra được 01= 03 hay không? Hs: Tập suy luận dưới sự gợi ý của Gv- áp dụng tính chất 2 góc kề bù Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách cho Hs đọc tính chất trong SGk Hoạt động3: Luyện tập Gv: Cho Hs làm bài 1; 2 /SGK Hs: Suy nghĩ- Trả lời từng chỗ chấm Gv: Gọi lần lượt tưng Hs trả lời Hs: Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung Gv: Chốt lại những ý hs trả lời đúng và ghi lên bảng Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 4/SGK 1Hs: Lên bảng thực hiện Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ Gv: Chốt lại cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu của bài tập 7/SBT Hs: Thảo luận theo 4 nhóm và ghi câu trả lời cùng hình vẽ minh hoạ cho câu sai (nếu có) vào bảng nhóm Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách nhấn mạnh lại tính chất của 2 góc đối đỉnh để hs tránh mắc sai lầm 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh 01và 03 là 2 góc đối đỉnh ?1. – Mỗi cạnh của 01 là tia đối của một cạnh của 03 Đỉnh của 01trùng với đỉnh của 03 *Ta có định nghĩa: SGK/81 ?2. 02 và 04 có là 2 góc đối đỉnh vì theo định nghĩa thì mỗi cạnh của 02 là tai đối của một cạnh của 04 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh ?3. Xem hình 1. a, Ước lượng bằng mắt: 01 = 03 ; 02 = 04 b, Dùng thước đo góc: 01 = 03 ; 02 = 04 c, Phát biểu nhận xét về số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi ước lượng, đo đạc : Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau * Tập suy luận. Vì 01 kề bù với 02 nên: 01 + 02 = 1800 (1) Vì 03 kề bù với 02 nên : 03 + 02 = 1800 (2) So sánh (1) và (2) ta có: 01 + 02 = 03 + 02 (3) Từ (3) suy ra: 01 = 03 *Ta có tính chất sau: SGK/82 3. Luyện tập Bài 1/ 82SGK. a, Góc x0y và góc x,0y, là 2 góc đối đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x, và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y, b, Góc x,0y và góc x0y, là hai góc đối đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x, và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y, Bài 2/82SGK. a, Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh b, Hai đường thẳng cắt nhau được tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Bài 4/82SGK. Góc đối đỉnh với góc xBy là góc x,By, và x,By, = 600 Bài 7/74SBT. a, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Đúng b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. Sai x 0 C – Củng cố: Hs: Nhắc lại: - Định nghĩa hai góc đối đỉnh - Tính chất hai góc đối đỉnh - Cách vẽ hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước - Cách nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ D – Dặn dò: - Học kĩ bài - Làm bài 3/SGK và bài 16/SBT. Ngày giảng: Tiết2: Luyện tập I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ góc kề bù, góc đối đỉnh với góc cho trước. Nhận biết cặp góc đối đỉnh - Thái độ: Tiếp tục tập suy luận II.Chuẩn bị Thày: Bảng phụ + Thước đo góc + 1tờ giấy trắng Trò : Bảng nhỏ + Thước đo góc + 1tờ giấy trắng III.Tiến trình tổ chức dạy học A – Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh - làm bài 1/73SBT B – Bài mới Hoạt động của thày và trò TG Ghi bảng Hoạt động1: Chữa bài về nhà Gv: Gọi 1Hs lên bảng chữa bài 5/74SBT Hs: Còn lại cùng theo dõi và so sánh với lời giải của mình trong vở bài tập Gv: Gọi vài Hs cho nhận xét bổ xung lời giải trên bảng Gv: Sửa sai và chốt lại lời giải của Hs sau đó lưu ý cho Hs cách lập luận sao cho ngắn gọn nhưng đầy đủ Hoạt động2: Làm bài tập mới Gv: Yêu cầu cả lớp cùng làm bài 5/82SGk Hs1: Lên bảng vẽ ABC = 560 Hs2: Lên bảng vẽ ABC’ kề bù với ABC ABC’ = ? Vì sao ? Hs3: Lên bảng vẽ C’AB’ kề bù với ABC’ C’AB’ = ? Vì sao ? Gv: Yêu cầu Hs dùng lập luận để trả lời Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 6/83SGK Hs: Cả lớp cùng làm bài Hs1: Lên bảng vẽ hình Hs2: Đứng tại chỗ nêu cách tính số đo các góc còn lại Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung ý kiến Gv: Chốt lại cách lập luận của Hs Gv: Cho Hs làm tiếp bài 7/83SGK theo nhóm cùng bàn Hs: Các nhóm làm bài vào bảng nhỏ Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm còn lại cùng kiểm tra, đánh giá2 bài trên bảng Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 8 và 9/83SGk theo 4 nhóm Hs: Các nhóm làm bài sau đó đại diện 4 nhóm lên gắn bài Gv: Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách : Khắc sâu cho Hs cách phân biệt các cặp góc đối đỉnh Nhấn mạnh hơn về tính chất của 2 góc đối đỉnh Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 10/83SGk 1Hs: Nêu cách gấp giấy Hs: Cả lớp cùng gấp theo Gv Gv: Kiểm tra lại cách gấp của Hs 1.Chữa bài về nhà Bài 5/74SBT Ta có : x0y’ = 1300 Suy ra : y0x’ = x0y’ = 1300 (hai góc đối đỉnh) Vì x0y kề bù với y0x’ nên : x0y + y0x’ = 1800 x0y = 1800 – y0x’ x0y = 1800 – 1300 = 500 Suy ra : y’0x’ = x0y = 500 (hai góc đối đỉnh) 2. Làm bài tập mới Bài 5/82SGK a, Vẽ ABC = 560 b, Vẽ ABC’ kề bù với ABC ABC’ = 1240 c, Vẽ C’BA’ kề bù với ABC’ C’BA’ = 560 Bài 6/82SGK Ta có: a’0b’ = a0b (hai góc đối đỉnh) a0b+b0a’=1800 (hai góc kề bù) b0a’ = 1800 – a0b b0a’ = 1330 Vậy: a0b’ = b0a’ = 1330 (hai góc đối đỉnh) Bài 7/83SGK x0y = x’0y’ ; y0z = y’0z’ z0x’ = z’0x ; x0z = x’0z’ y0x’ = y’0x ; z0y’ = z’0y x0x’ = y0y’ = z0z’ = (1800) Bài 8/83SGK Bài 9/83SGK Bài 10/83SGK Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh C – Củng cố: Hs: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh - Kĩ năng vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước D – Dặn dò: - Ôn lại phần lí thuyết - Xem lại các bài đã chữa - Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc” Ngày giảng: Tiết3: Hai đường thẳng vuông góc I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng -Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng đã cho Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng - Thái độ: Bước đầu tập suy luận II.Chuẩn bị Thày: Bảng phụ + Thước thẳng + Êke Trò : Bảng nhỏ + Thước thẳng + Êke III.Tiến trình tổ chức dạy học Kiểm tra bài cũ Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Vẽ hai góc đối đỉnh a0b và a’0b’ B – Bài mới Hoạt động của thày và trò TG Ghi bảng Hoạt đông1: Tiếp cận khái niệm 2 đường thẳng vuông góc Gv: Cho cả lớp làm ?1 ; ?2/SGK a, Gấp giấy b, Quan sát hình vẽ c, Tập suy luận d, Trả lời câu hỏi: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn Gv: Với mỗi yêu cầu gọi đại diện 1 nhóm thực hiện hoặc trả lời tại chỗ Hs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung Gv: Gọi 1Hs đọc to nội dung định nghĩa trong SGk Hoạt động2: Vẽ hình Gv: Cho Hs thực hiện tiếp ?3 ; ?4/SGK Gv: Lưu ý : Không áp đặt Hs về dụng cụ và trình tự vẽ Gv: Giới thiệu 1 số cách vẽ ở các hình minh hoạ 5 ; 6/85SGK Gv: Có bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước ? Hs: Trả lời tại chỗ và đọc tính chất thừa nhận trong SGK Hoạt động3: Đường trung trực của đoạn thẳng Gv: Cho Hs quan sát hình 7/SGk rồi trả lời câu hỏi Điểm I là gì của AB ? Đường thẳng xy như thế nào với AB? Hs: Quan sát và trả lời tại chỗ Gv: Giới thiệu đường trung trực của một đoạn thẳng Hs: Đọc định nghĩa trong SGk Gv: Vẽ hình cho những trương hợp như : Hs : Quan sát hình và cho nhận xét Hoạt động4: Luyện tập Gv: Cho Hs làm bài 11; 12/SGk Hs: Thảo luận nhóm 2 người Gv: Gọi đại diện các nhóm trả lời tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét, bổ xung Gv: Lưu ý cho Hs những mệnh đề hay nhầm lẫn Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 9/SBT Hs: Thảo luận theo 4 nhóm , ghi câu trả lời vào bảng nhóm Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng Gv: Đưa ra đáp án Hs: So sánh đáp án với bài của 4 nhóm 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?1. + Gấp giấy: Hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc + Quan sát hình vẽ 2 đường thẳng vuông góc ?2. Tập suy luận 01 = 900(điều kiện cho trước) 02 = 1800 – 01 = 900 (tính chất 2 góc kề bù) 03 = 01 (t/c hai góc đối đỉnh) 02 = 04 (t/c hai góc đối đỉnh) * Ta có định nghĩa: SGK/84 2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3. Vẽ phác a a’ ?4. Vẽ a’ đi qua 0 (0 a) sao cho a’ a Ta thừa nhận tính chất sau: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a’ đi qua điểm 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước 3.Đường trung trực của đoạn thẳng Nhìn hình 7 ta thấy: +, I là trung điểm của AB +, xyAB = I xy là đường trung trực của AB Ta có định nghĩa: SGK/85 4. Luyện tập Bài 11/86SGK a, Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông b, Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là a a’ c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d Bài 12/86SGK a, Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau Đúng b, Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc Sai Minh hoạ Bài 9/74SBT Cho xx’ yy’ = 0 a, Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại 0 Đúng b,Hai đường thẳng xx’và yy’ tạo thành 4 góc vuông Đúng c, Mỗi đường thẳng là đường phân giác một góc bẹt Đúng C – Củng cố: Gv: Khắc sâu cho HS các kiến thức sau - Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc - Cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc - Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng - Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng D – Dặn dò: - Học kĩ phần lí thuyết - Làm bài 13 ; 14/Sgk và bài 10 15 SBT Tuần: Tiết 4: Luyện tập Ngày giảng: I.Mục tiêu : Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Kĩ năng: Rè kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng thành thạo e ke và thước thẳng II.Chuẩn bị: Thày : Bảng phụ + Thước thẳng + Eke + Giấy Trò : Bảng nhỏ + Thước kẻ + Eke + Giấy III.Các hoạt động dạy và học: 1.Tổ chức: (1ph) 2.Kiểm tra: ( ph) Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Hs 2: Vẽ hình và nêu cách vẽ : - Hai đường thẳng vuông góc - Đường trung trực của đoạn thẳng 3.Bài mới: ( ph) Các hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không Gv: Cho Hs làm bài 15/SGK Hs: + Vẽ 0 xy trên giấy mỏng + Gấp giấy như hình 8(b) + Tô xanh nếp gấp Zt (hình 8c) + Rút ra kết luận từ các hoạt động trên Gv: Yêu cầu cả lớp dùng eke để kiểm tra đường thẳng a và a’ ở hình 10/SGK bài 17 Hs: Kiểm tra và trả lời tại chỗ Hoạt động2: Vẽ hình bằng eke Gv: Hướng dẫn Hs cùng làm bài 16/SGK Xem hình 9/SGK Hs: Quan sát và vẽ hình vào vở 1Hs: Lên bảng vẽ hình Gv: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 bài 19/SGK, yêu cầu Hs hãy vẽ lại hình đó và nói rõ trình tự vẽ hình Hs: Cùng vẽ hình vào bảng nhỏ Gv: Quan sát, kiểm tra cách vẽ hình của Hs sau đó gọi vài em nêu rõ trình tự vẽ (có thể vẽ hình theo nhiều trình tự khác nhau) Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra vài trình tự vẽ để Hs tham khảo Gv: Yêu cầu Hs thực hiện theo 4 nhóm bài 20/SGK Hs: Các nhóm vẽ hình vào bảng nhỏ sau đó đại diện 4 nhóm lên gắn bài Gv: Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau chỉ ra nhóm vẽ đúng và đẹp nhất Hoạt động 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời Gv: Đọc dề bài 18/SGK Hs: Cả lớp cùng vẽ hình vào bảng nhỏ Gv: Kiểm tra, uốn nắn và sửa sai cho Hs Dạng1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? Bài 15/86SGK *Kết luận rút ra là: + Nếp gấp Zt xy = 0 + Có 4 góc vuông là: x0z, z0y, y0t, t0x Bài 17/86SGK a, a không vuông góc với a’ b, a a’ c, a a’ Dạng 2: Vẽ hình bằng eke Bài 16/87SGK Hs: Tự vẽ vào vở Bài 19/87SGK +Trình tự 1 - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý - Vẽ d2 ì d1 = 0 và tạo với d1 góc 600 - Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong d10d2 - Vẽ AD d1 = B - Vẽ BC d2 = C + Trình tự 2 - Vẽ d2 ì d1 = 0 tạo thành góc 600 -Lấy B tuỳ ý nằm trên tia 0d1 - Vẽ BC 0d2 ; C 0d2 - Vẽ BA 0d1 ; A nằm trong d10d2 Bài 20/87SGK Dạng 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời Bài 18/87SGK 4.Củng cố: ( ph) Gv: Chốt lại một số kĩ năng sau Kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc Vẽ hình bằng eke Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời 5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: ( ph) - Ôn lại phần lí thuyết đã học - Rèn kĩ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng - Làm bài 15/75SBT Tuần: Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Ngày giảng: I.Mục tiêu Kiến thức : Học sinh hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau Kĩ năng : Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía Thái độ : Tập suy luận II.Chuẩn bị Thày: Bảng phụ Trò : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học 1.Tổ chức : (1ph) 2.Kiểm tra : (5ph) Làm bài 15/75SBT 3.Bài mới: ( ph) Các hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động1: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị Gv: Vẽ c ì a = A ; c ì b = B Hs: Nêu tê các góc ở đỉnh A , B Gv: đánh số các góc ở đỉnh A, B sau đó giới thiệu vị trí của một cặp góc so le trong A1 và B3 , một cặp góc đồng vị A1 và B1 Hs: Tìm tiếp các cặp góc so le trong và đồng vị còn lại ( 1 cặp góc so le trong, 3 cặp góc đồng vị) Gv: Cho Hs làm tại chỗ vào bảng nhỏ ?1/SGK 1Hs: Trả lời tại chỗ Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung Hoạt động 2: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi 2 đường thẳng và một cát tuyến Gv: Giới thiệu khái niệm cát tuyến Hs: Thực hiện ?2/SGK theo nhóm cùng bàn Gv: Lưu ý học sinh : Các cặp góc kề bù, các cặp góc đối đỉnh Hs: Đại diện 1 nhóm trình bày bài, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung Gv: Có nhận xét gì về số đo của các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Cho Hs đọc tính chất trong SGK/89 Hoạt đọng 3: Luyện tập Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ của bài 21/SGK Hs: Quan sát hình và thảo luận theo 4 nhóm , kết quả ghi vào bảng nhỏ Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv: Cho Hs làm tiếp bài 22/SGK Hs1: Lên bảng vẽ hình Hs2: Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại Gv: Giới thiệu vị trí của cặp góc trong cùng phía Hs3: Tính A1 + B2 = ? ; A4 + B3 = ? Hs: Còn lại cùng thực hiện và cho ý kiến bổ xung (nếu cần) 1.Góc so le trong, góc đồng vị * 2 cặp góc so le trong : A1 và B3 ; A4 và B2 * 4 cặp góc đồng vị : A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 ?1. a, 2 cặp góc so le trong : P1 và Q3 ; P4 và Q2 b, 4 cặp góc đồng vị : P1 và Q1 ; P2 và Q2 ; P3 và Q3 ; P4 và Q4 2.Tính chất ?2. Cho biết A4 = B2 = 950 a, A1 = 1800 – A4 = 850 (2 góc kề bù) B3 = 1800 – B2 = 850 (2 góc kề bù) b, A2 = A4 = 950 (2 góc đ đ) B4 = B2 = 950 (2 góc đ đ) c, A1 = B3 = 850 (2 góc so le trong) A2 = B2 = 950 và A4 = B4 = 950 ( 2 cặp góc đồng vị) A3 = A1 (2cặp góc đ đỉnh) B3 = B1 Suy ra: A3 = B3 = 850 và A1 = B1 = 850 (2 cặp góc đồng vị) * Ta có tính chất : SGK/89 3.Luyện tập Bài 21/89SGK a,IPO và POR là 1 cặp góc so le trong b, OPI và TNO là 1 cặp góc đồng vị c, PIO và NTO là 1 cặp góc đồng vị d, OPR và POI là 1 cặp góc so le trong Bài 22/89SGK A1= B3 =1400 ; A2 = B2= 400 A3 =B3 =1400 ; A4 =B4 = 400 A1 =B1 = 1400 ; A1 + B2 = 1400 + 400 = 1800 A4 + B3 = 400 + 1400 = 1800 4.Củng cố: ( 3ph) Gv: Khắc sâu cho học sinh 1 số kiến thức sau: - Cách nhận biết các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía - Số đo của các cặp góc này 5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: ( 1ph) - Học thuộc bài - Làm bài 16 25/75SBT Tuần: Tiết 6: Hai đường thẳng song song Ngày giảng: I.Mục tiêu Kiến thức : Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b” Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy Sử dụng thành thạo eke và thước thẳng hoặc chỉ riêng eke để vẽ hai đường thẳng song song Thái độ : Có ý thức sử dụng eke để vẽ hình II.Chuẩn bị Thày : Bảng phụ + Eke Trò : Bảng nhỏ + Eke III.Các hoạt động dạy và học 1.Tổ chức : (1ph) 2.Kiểm tra : ( 3ph) Thế nào là hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ. 3.Bài mới: ( ph) Các hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại Thế nào là hai đường thẳng song song? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? Hs: Trả lời tại chỗ Gv: Vẽ hình minh hoạ lên bảng Hoạt động2: Nhận biết hai đường thẳng song song Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1/SGK Hs: Quan sát hình và trả lời Gv: Có gì đặc biệt ở 2 hình a và c ? Hs: ở hình a có 1 cặp góc so le trong bằng nhau. ở hình c có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau Gv: Vậy ta thừa nhận tính chất sau: Hs: Đọc tính chất trong SGK/90 Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện ?2 như SGK Hs: Cùng vẽ theo sự hướng dẫn của Gv Hoạt động 4: Luyện tập Gv: Cho học sinh đọc và làm bài 24/SGK Hs: Đọc bài, ghi tiếp phần điền vào bảng nhỏ và giơ lên Gv: Quan sát, kiểm tra kết quả của từng học sinh Gv: Cho Hs làm tiếp bài 25/SGK 1Hs: Lên bảng vẽ hình Hs: Còn lại cùng vẽ vào vở Gv: Lưu ý Hs nên sử dụng eke để vẽ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài 21; 22; 23/SBT Hs: Cùng đọc yêu cầu của bài sau đó thảo luận và làm bài theo 4 nhóm (ghi vào bảng nhỏ những câu đúng) Gv: Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng Hs: Các nhóm nhận xét chéo bài nhau Gv: Chốt lại cho Hs những chỗ hay mắc phải sai lầm bằng cách giải thích rõ ràng lại từng câu 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6 +Hai đường thẳng song song + Hai đường thẳng phân biệt hoặc 2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?1. Hình a : a//b Hình c : m//n * Ta thừa nhận tính chất sau:SGK/90 3.Vẽ hai đường thẳng song song + Dùng góc nhọn 600 của eke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau + Dùng góc nhọn 600 của eke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau 4. Luyện tập Bài 24/90SGK a,Hai đường thẳng a,b song song với nhau được kí hiệu là a//b b, Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b Bài 25/91SGK Bài 22 + 23/SBT Hãy chọn câu trả lời “đúng hay sai” ? 1, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có diểm chung. Đúng 2, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau Sai 3,Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. Đúng 4,Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau Đúng 5, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không cắt nhau . Sai 6, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thănngr nằm trên hai đường thẳng song song Đúng 7, Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b. Đúng 8,Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b Đúng 4.Củng cố: ( 4ph) Gv: Khắc sâu cho Hs một số kiến thức sau: Thế nào là hai đường thẳng song song? Cách nhận biết hai đường thẳng song song ( dấu hiệu) Cách vẽ hai đường thẳng song song 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà : (1ph) - Học thuộc phần lí thuyết - Làm bài 2630/SGK Tuần 4. Tiết 7: Luyện tập Ngày giảng: I.Mục tiêu Kiến thức: Khắc sâu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song Thái độ: Có ý thức sử dụng đồ dùng nhanh và chính xác khi vẽ hình II.Chuẩn bị Thày: Bảng phụ+Eke+Thước đo góc+Thước thẳng Trò: Eke+Thước đo góc+Thước thẳng III.Các hoạt động dạy và học :(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ 3.bài mới :(35’) Các hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động1: Vẽ hai đường thẳng song song Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 26/SGK 1Hs:Lên bảng đọc to đề bài và vẽ hình Hs: Còn lại cùng vẽ hình vào vở Gv: - Muốn vẽ góc 1200 ta dùng loại thước nào? Ax có song song với By không? Vì sao? Hs: Suy nghĩ – Trả lời Gv:Ta có dùng eke để vẽ được không? Tại sao? Gv: Cho Hs làm tiếp bài 27/SGK 1Hs: Lên bảng nêu cách vẽ AD sau đó vẽ hình lên bảng Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở Gv: Có mấy cách vẽ AD ? Hs: Có 2 cách đó là - Vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau - Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau (dùng eke để vẽ) Gv:Cho Hs làm tiếp bài 28/SGK 1Hs:Lên bảng vẽ hình Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở Gv:Dùng eke để vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc cặp góc so le trong bằng nhau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 29/SGK và hỏi bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu gì? Hs1:Trả lời và lên bảng vẽ x0y ; 0’ Hs2:Lên bẳng vẽ tiếp 0’x’// 0x ;0’y’// 0y Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở sau đó dùng thước đo góc kiểm tra xem x0y có bằng x’0’y’ không? Hoạt động2: Dự đoán và kiểm tra Gv:Yêu cầu Hs dùng eke và thước thẳng để kiểm tra xem các đường thẳng ở hình 20/SGK có song song với nhau không? Hs:Kiểm tra và thông báo kết quả 27’ 8’ Dạng1:Vẽ hai đường thẳng song song Bài 26/91SGK Ax//By vì Ax và By cùng cắt AB và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau Bài 27/91SGK Bài 28/91SGK Bài 29/92SGK xOy = x’O’y’ Dạng 2: Dự đoán và kiểm tra Bài 30/92SGK a, m // n b, p // q 4.Củng cố:(5’) Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau: - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - cách vẽ hai đường thẳng song song - Cách kiểm tra xem các đường thẳng có song song với nhau không? 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn lại bài “Hai đường thẳng vuông góc” và “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” Làm bài 24;25;26/SBT Tuần 4. Tiết 8: Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song Ngày giảng: I.Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung tiên đề ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình nhanh và chính xác II.Chuẩn bị Thày: Bảng phụ+Thước thẳng+Thước đo góc Trò : Bảng nhỏ+Thước thẳng+Thước đo góc III.Các hoạt động dạy và học: (45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (2’) Nêu

File đính kèm:

  • docHinh hoc Lop 7 CHUNG Soan.doc
Giáo án liên quan