Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 4

A- Mục tiêu:

- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

B- Chuẩn bị của thầy và trò:

Giáo viên: Phiếu học tập, sgk, thước thẳng, thước đo góc, Mt 73

Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, sgk

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Chương I: Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song Tiết 1: Hai góc đối đỉnh A- Mục tiêu: - Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận. B- Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Phiếu học tập, sgk, thước thẳng, thước đo góc, Mt 73 Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, sgk C- Các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung chính * Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm GV: Treo bảng phụ để HS quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh ( Hình đóng khung sgk/81) GV: Em có nhận xét gì về các cạnh của góc xOy và cạnh của góc xOy' HS: Chúng là hai tia đối nhau GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? HS: Đọc khái niệm trong sgk GV: Yêu cầu HS đọc tên các góc đối đỉnh trên hình vẽ 7 phút 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: x y' 2 3 O1 4 y x' -Hai góc Ô1 và Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh - Góc Ô2 đối đỉnh với góc Ô4 * Khái niệm : SGK/81 * Hoạt động 2: Củng cố khái niệm - HS lên bảng vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước -HS2: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các các cặp góc đối đỉnh 7 phút a 2 3 o 1 b 4 b * Hoạt động 3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh ? 1 HS lần lượt làm các ý a,b, c của GV: Gọi HS nêu két quả dự đoán của mình rồi kết luận chung GV: Hướng dẫn HS tập suy luận - Em có nhận xét gì về Ô1& Ô2; Ô3 & Ô4 -Từ (1) và (2) suy ra điều gì -Qua ví dụ rút ra tính chất của hai góc đối đỉnh 18 phút 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh: ? 1 Dự đoán ( H1) a/ Ô1= Ô3 b/ Ô2= Ô4 ? 2 Vì sao Ô1 = Ô3 Vì Ô1 và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1 + Ô2 = 180o (1) Vì Ô3 và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3 + Ô2 = 180o (2) Từ (1) và (2) có: Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô4 Vậy Ô1 = Ô3 * Tính chất : SGK/82 * Hoạt động 4: Luyện tập củng cố GV: Gọi một học sinh lên bảng vẽ hai đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O GV: Treo bảng phụ câu hỏi bài 1 sgk/82, HS dứo lớp trả lời miệng HS trả lời miệng bài 2 sgk/82 HS: Làm tiếp bài 4/82 vào phiếu học tập GV: Thu phiếu kiểm tra hình vẽ, kết quả GV( chốt lại): Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 10 phút * Bài 1/82: x y' 2 3 1 O4 y x' * Bài 2/82: điền từ đối đỉnh * Bài 4/82: x y B 600 1 Góc đối đỉnh với góc xBy là góc B1 B1 = xBy = 600 ( t/c 2 góc đối đỉnh) * Hướng dẫn học ở nhà: (3 Phút) - Học thuộc khái niệm và tính chất - Làm bài 3,4 sgk/83 - Giờ sau luyện tập Ngày giảng: Tiết 2: Luyện tập A- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được hai góc đối đỉnh và vận dụng được tính chất " Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau" - Luyện cho học sinh kĩ năng suy luận hình học, vẽ góc, đo góc B- Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong C- Các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy và trò thời gian Nội dung chính * Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi học sinh lên bảng chữa bài3 sgk/82 HS dưới lớp nhận xét 7 phút *Bài 3/82: z t' A t z' zAt' và z'At là một cặp góc đối đỉnh -Cặp góc đối đỉnh thứ hai là: zAt và z'At' Hoạt động2: Luyện tập tại lớp GV: Cho học sinh cả lớp làm bài 5 sgk. Sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải HS dưới lớp nhận xét bổ sung GV: Cho học sinh làm bài 7 theo nhóm sau đó so sánh kết quả giữa các nhóm. GV: Gọi hai học sinh cùng một lúc lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài 8 GV: Gọi một học sinh khác vẽ hình và trả lời bài 9 sgk HS cả lớp thực hành gấp giấy trong để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ( bài 10) 35 phút * Bài 5/82: a/ ABC = 560 b/ ABC' kề bù với ABC nên ABC' = 1800 - 560 = 1240  c/ Vì C'BA' và ABC là hai góc đối đỉnh, nên : C'BA' = ABC = 560 * Bài 7/ 83: x z' y O y' z x' Giải Các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ là: xOy = x'Oy' ; yOz = y'Oz' xOz' = x'Oz ; xOy' = yOx' xOz = x'Oz' ; yOz' = y'Oz - xOx' = yOy' = zOz' = 1800 * Bài 8 / 83: x x' x x' 700 700 700 700 y y' y y' x y A y' x' Hai góc xOy và x'Oy' có chung đỉnh, có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh *Bài 9/83: xAy và x'Ay' là cặp góc vuông không đối đỉnh * Bài 10/83: Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh * Hướng dẫn học ở nhà: ( 3 phút) -Xem lại các bài đã giải - Làm bài 5;6 SBT/74 -Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trong để giờ sau học Ngày giảng: Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc A- Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. -Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Vẽ được đường trung trực đó bằng thước và êke. - Bước đầu tập dượt suy luận. B- Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, giấy rời HS: thước thẳng, êke, sgk, giấy rời. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày và trò TG Nội dung chính * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Treo bảng phụ ghi đề bài Vẽ góc xOy=900. Tính số đo các góc trong hình vẽ? HS cả lớp nhận xét đánh giá *Hoạt động2: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc. ?1 HS: Thực hành gấp giấy rời hai lần theo hình a,b của HS: Nhận xét góc tạo thành của các nếp gấp ( các góc tạo thành đều là góc vuông) ?2 GV: nVẽ hình 4 SGK. HS quan sát và làm tập suy luận GV: Vẽ xx' cắt yy' và xOy = 900. Tại sao khi đó x'Oy; x'Oy'; xOy' đều là góc vuông? HS: Trình bày suy luận GV: Hai đường thẳng trên là hai đường thẳng vuông góc. Vậy em hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc HS: Nêu nhận xét * Hoạt động 3: Vẽ hình ?3 HS cả lớp làm trên giấy nháp ?4 HS vẽ hình theo yêu cầu GV: Kiểm tra hình vẽ của một số học sinh GV: Lưu ý HS vẽ hai trường hợp O a ; O a GV: Giới thiệu cho HS quan sát một số cách vẽ hình 5, hình 6 SGK( bảng phụ) GV: Cho HS đọc tính chất thừa nhận SGK *Hoạt động4: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ a/ Khi xx' yy' ta có những cách nói như thế nào. b/ Hai đường thẳng vông góc với nhau là hai đường thẳng ... c/ Cho đường thẳng a và điểm M. Có một và ... * Hoạt động 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng GV: Vẽ hình 7 và nói xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB HS: Quan sát hình 7 và cho biết đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? GV: Tóm tắt bằng kí hiệu *Hoạt động 5: Luyện tập HS:Trả lời bài 12sgk. Vẽ hình minh hoạ câu b (s) ab = O 900 a b GV: Cho HS làm bài 14 ? Để vẽ đường trung trực của CD ta làm thế nào HS: Gấp giấy trong theo yêu cầu bài 13- Nêu cách gấp 7' 10' 8' 7' 10' y 2 1 3 O 4 x 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: y x O x' y' Cho xx' cắt yy' tại O vàxOy = 900 => x'Oy' = xOy = 900( tính chất hai góc đối đỉnh) x'Oy = 1800 - xOy = 1800- 900 = 900( hai góc kề bù) xOy' = x'Oy = 900( hai góc đối đỉnh) * Định nghĩa: SGK/84 Kí hiệu : xx' yy' 2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Cho điểm O và đường thẳng a. Vẽ đường thẳng a' đi qua O và vuông góc với a. O a O a a' a' O O a a * Tính chất (thừa nhận): SGK/89 3/Đường trung trực của đoạn thẳng: x A I B y xyAB=I => xy là đường trung IA = IB trực của AB A,B đối xứng nhau qua xy * Định nghĩa : SGK/85 *Bài 12/86: a/ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau ( Đ ) b/ Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc ( S ) *Bài 14/86: -Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm - Xác định trung điểm I của CD IC = ID = 1,3 cm - Vẽ d CD tại I d C I D *Bài 13/86:(Thực hành gấp giấy trong) Gấp tờ giấy sao cho mút A trùng với mút B. Khi đó nếp gấp trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB * Hướng dẫn học ở nhà ( 3 phút) - Học thuộc các định nghĩa - Làm bài 17; 18; 19 / SGK Ngày giảng : Tiết 4: Luyện tập A- Mục tiêu: - Luyện cho HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước - Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. B - Chuẩn bị: GV: Êke, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy trong HS: Êke, thước thẳng, thước đo góc, giấy trong. C- Các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính *Hoạt động 1: Thực hành gấp giấy HS cả lớp vẽ và gấp hình bằng giấy trong bài 15 sgk => nhận xét *Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng vuông góc bằng êke - Bài 16/86 HS: Xem hướng dẫn (hình 9 sgk) vẽ đường thẳng d' đi qua điểm A và d'd cho trước chỉ bằng êke *Hoạt động 3: Kiểm tra hình vẽ bằng êke Bài 17 sgk/87 *Hoạt động 4: Vẽ hình Một HS lên bảng vẽ hình bài 18 HS cả lớp vẽ vào vở HS: Lên bảng vẽ hình bài 19 2HS nêu trình tự vẽ của mình GV: Gọi HS dưới lớp bổ sung, đánh giá cho điểm Nếu HS chỉ nêu được một cách vẽ thì GV nêu cách vẽ thứ hai 2HS lên bảng vẽ hình bài 20 theo hai trường hợp GV: Qua hai hình vẽ em có nhận xét gì? HS: Nếu A,B,C thẳng hàng: d1//d2 Nếu A,B,C không thẳng hàng thì d2 d1 7' 7' 5' 10' 7' 6' *Bài 15/86: ( Bảng phụ - Hình 8 SGK ) Nhận xét: Nếp gấp Zt xy = O Có 4 góc vuông: xOz; zOy; yOt; tOx d' *Bài 16/86: A d H *Bài 17/87: Hình 10 b, c có a a' *Bài 18/87: Vẽ hình d1 x B A 450 O C y d2 *Bài 19/87: d1 B A 60 O C d2 *Cách vẽ: +C1: -Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý --------------------d2 d1= tạo ra góc 600 - Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2 -Vẽ AB d1 = B -Vẽ BC d2 = C +C2: -Vẽ d2 d1= sao chod1Od2=600 -Lấy điểm B d1 -Vẽ BC d2 = C -Vẽ BA d1 = B với A d1Od2 *Bài 20/87: a/ A;B;C thẳng hàng d1 d2 A B C b/ A;B;C không thẳng hàng d1 A C d2 B * Hướng dẫn học ở nhà( 3 phút) -Xem lại các bài đã giải -Làm các bài 13,14 /75 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 1-4- Hinh.doc
Giáo án liên quan