Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 69

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kỹ năng:

- Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình

3. Thái độ:

- Bước đầu biết suy luận.

- Yêu thích môn học.

B.Chuẩn bị:

1.GV: SGK, SGV, Thước thẳng.

2. HS: Thước kẻ

C: Tiến trình dạy học:

1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ.

3.Bài mới.

 

doc157 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 11 - 8 - 2010 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2. Kỹ năng: - Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình 3. Thái độ: - Bước đầu biết suy luận. - Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: 1.GV: SGK, SGV, Thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ C: Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (20 phút) GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc. ->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa. GV hỏi: 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao? Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK/82: a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -HS phát biểu định nghĩa. -HS giải thích như định nghĩa. a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. I) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hình 1 Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15 phút) GV yêu cầu HS làn ?3: xem hình 1. a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó. b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. - GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? a) 1 = 3 = 32o b) 2 = 4 = 148o c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS: chưa chắc đã đối đỉnh. II) Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4.Củng cố (8 phút) - Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, làm 3, 4 SGK/82 - Chuẩn bị bài luyên tập. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 11 - 8 - 2010 Tiết 2: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác trong vẽ hình. - Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, làm bài tập. C: Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ.(3 phút) - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động : Luyện tập (35 phút) Bài 5 SGK/82: a) Vẽ = 560 b) Vẽ kề bù với . = ? c) Vẽ kề bù với . Tính . - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính. - GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh. Bài 5 SGK/82: b) Tính = ? Vì và kề bù nên: + = 1800 560 + = 1800 = 1240 c)Tính : Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. => đối đỉnh với . => = = 560 Bài 6 SGK/83: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5. Bài 6 SGK/83: a) Tính : vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên đối đỉnh Và đối đỉnh => = = 470 b) Tính : Vì và kề bù nên: + = 1800 470 + = 1800 => xOy’ = 1330 c) Tính = ? Vì và đối đỉnh nên = => = 1330 Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh. Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh: và ; và ; và Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh: và ; và ; và 4.Củng cố (5 phút) - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 12 - 8 - 2010 Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: - HS bước đầu tập suy luận. - Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, Thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ. C: Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút) GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV giới thiệu các cách gọi tên. Vì = (hai góc đối đỉnh) => = 900 Vì kề bù với nên = 900 Vì đối đỉnh với nên = = 900 I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’^yy’. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (15 phút) ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a. -> Rút ra tính chất. HS xem SGK và phát biểu. - Chỉ một đường thẳng a’. II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ a’ đi qua O và a’^a. Có hai trường hợp: 1) TH1: Điểm OÎa (Hình 5 SGK/85) b) TH2: OÏa. (Hình 6 SGK/85) Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút) GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB. ->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. HS phát biểu định nghĩa. III) Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. A, B đối xứng nhau qua xy 4.Củng cố (8 phút) Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, làm các bài 13, 14 SGK/86; - Chuẩn bị bài luyện tập. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 18 - 8 - 2010 Tiết 4 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. - Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, Thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, làm bài tập. C. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ.(5 phút) - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. - Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động : Luyện tập (35 phút) Bài 17 SGK/87: -GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không ^ -Hình b, c): a^a’ Bài 18: Vẽ = 450. lấy A trong . Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. Bài 18: Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. -GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. TH2: A, B ,C không thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Vẽ C Ï đường thẳng AB: BC = 3cm. -I, I’: trung điểm của AB, BC. -d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC. 4.Củng cố (3 phút) - Xem lại cách trình bày. - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 18 - 8 - 2010 Tiết 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau 2. Kỹ năng: - HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. 3. Thái độ - Tư duy: tập suy luận. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ. C. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (16 phút) GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B. GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác? GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong? Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1 Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. HS: Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị. ?1 a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị: 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 HS làm ?1 I) Góc so le trong. Góc đồng vị: - 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. - 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị. Hoạt động 2: Tính chất (17 phút) GV cho HS làm ?2: Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450. a) Hãy tính 1, 3 b) Hãy tính 2, 4 c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất. ?2 a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 II) Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. 4.Củng cố (10 phút) Bài 21 SGK/89: a) và góc là một cặp góc sole trong. b) góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) góc và góc là một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, làm bài 22, 23 SGK D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 19 - 8 - 2010 Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song. - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Tư duy: tập suy luận. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, ê ke. C. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. (3 phút) - Nêu tính chất của hai góc sole trong bằng nhau ? 3.Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (6 phút) Nhắc lại định nghĩa hai đt song song. Hai đt phân biệt không cắt nhau thì song song. Hai đt song song là hai đt không có điểm chung. a b 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6 Hai đt song song là hai đt không có điểm chung. Hai đt phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song (15 phút) Làm bài tập ?1 Dùng thước kiểm tra xem hai đt ở hình 17a và 17b có song song ? Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song? - Tính chất này được thừa nhận, không chứng minh. Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó có song song không ? Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song song. ?1 Hs xem hình 17, dự đoán hai đt song song là : 17a và 17c. Dùng thước thẳng kiểm tra và nêu nhận xét. Hs phát biểu dấu hiệu : Nếu hai góc sole trong bằng nhau thì hai đt đó song song. Nếu hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đt song song : a m b Tính chất: Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau. KH : a // b. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (15 phút) Làm bài tập ?2 Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song, em hãy nêu cách vẽ đt b ? Gv hướng dẫn hai cách dựng. Theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song, ta có thể dựng hai góc sole bằng nhau, hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. Hs dựng theo hướng dẫn của Gv. 3. Vẽ hai đường thẳng song song : a/ Dựng hai góc sole trong bằng nhau: b a a b/ Dựng hai góc đồng vị bằng nhau : 4.Củng cố (4 phút) - Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song. - Làm bài tập áp dụng số 24 và 25 / 91. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài, làm các bài tập còn lại. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy :25 - 8 - 2010 Tiết 7: LUYỆN TẬP A Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập. 2. Kỹ nằng - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kĩ năng làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, ê ke, SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước. C. Tiến trình tiết dạy học : 1.Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút) - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song ? - Vẽ đt a đi qua điểm M và song song với đt b ? 3.Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động : Luyện tập (35 phút) Bài 1: Gv nêu đề bài. Hs dùng thước thẳng và thước đo góc để vẽ hình theo đề bài. Để vẽ góc xAB ta làm ntn? Hai đt Ax và By có song song không ? vì sao ? Bài 2 : Gv nêu đề bài. Đề bài cho điều gì ? Yêu cầu điều gì ? Trước tiên, ta vẽ hình gì ? Để vẽ AD // BC ta làm ntn? Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC ? Bài 3 : Gv nêu đề bài. Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song để dựng. Gv kiểm tra cách dựng của mỗi nhóm. Sửa sai và cho Hs dựng vào vở. Bài 4 : Yêu cầu Hs đọc đề. Bài toán cho biết điều gì ? yêu cầu điều gì ? Gọi một Hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’. Còn vị trí nào của điểm O’ đối với ÐxOy không ? Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và tạo thành góc tù x’O’y’sẽ xét trong các bài sau. Để vẽ góc xAB ta dùng thước đo góc hoặc êke có góc 60°. Nhìn hình vẽ và trả lời : Hai đt Ax và By song song vì hai góc xAB và yBA bằng nhau ở vị trí sole. - Đề bài cho D ABC. yêu cầu vẽ AD // BC và AD = BC. Trước tiên, ta vẽ D ABC, sau đó đo góc BCA. và đo đoạn thẳng BC. Để vẽ AD // BC, ta dựng tia Ax : Ð CAx = ÐBCA = a° ở vị trí sole trong. Trên tia Ax, xác định điểm D : AD = BC. Vẽ được hai đoạn cùng song song với BC và bằng BC. Hs hoạt động nhóm,suy nghĩ tìm cách dựng. Các nhóm nêu cách dựng. Theo cách dựng hai góc sole trong bằng nhau. Theo cách dựng hai góc đồng vị bằng nhau. Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu dựng góc x’Oy’: O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.Và so sánh Ð xOy với Ðx’O’y’. Hs lên bảng vẽ ÐxOy, điểm O’. Theo đề bài,vẽ tia O’y’ // Oy. Vẽ tia O’x’ // Ox. Dùng thước đo và nêu nhận xét : ÐxOy =Ðx’O’y’ Hs nêu vị trí điểm O’ nằm ngoài ÐxOy. Tương tự như trên, một Hs lên bảng vẽ tia O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy. Dùng thước đo góc và nêu nhận xét : ÐxOy = Ð x’Oy’. Bài 1 : B y x A Ta có : Ax // By vì : ÐxAB = Ð yBA = 120° ở vị trí sole trong. Bài 2 : A D B C Bài 3 : Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao cho : xx’ //yy’. x A x’ y y’ Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy một điểm A nằm ngoài đường thẳng yy’, qua A dựng đường thẳng xx’ song song với yy’. Bài 4 : Điểm O’ nằm trong ÐxOy. y y’ O O’ x’ x Điểm O’ nằm ngoài ÐxOy. y y’ O O’ x x’ 4.Củng cố (3 phút) - Thế nào là hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài,làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 1- 9 - 2010 Tiết 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ï a) sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kĩ năng làm quen cách tính : cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước đo góc, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, ê ke, SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ.(không) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút) GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. - Các em vẽ được mấy đường thẳng b? ->Tiên đề. -GV cho HS nhắc lại và ghi bài. HS lên bảng vẽ - Chỉ một đường thẳng. I) Tiên đề Ơ-Clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút. GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho điểm nhóm nào xuất sắc nhất. - GV cho HS nhận xét thêm hai góc trong cùng phía. -> Nội dung của tính chất. GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận. Nhận xét: Hai góc sole trong, hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau. II) Tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. GT a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B. KL 4 = 2; 3 = 1; 4 = 4; 3 = 3; 2 = 2; 1 = 1; 4 + 1 = 1800; 3 + 2 = 1800 4. Củng cố (16 phút) Bài 32 SGK/94: -> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS trả lời. Câu a, b đúng. Câu c, d sai. Bài 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5. Hướng dẫn về nhà(2 phút) - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79. - Chuẩn bị bài luyện tập. D. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 8 - 9 - 2010 Tiết 9 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. - Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, ê ke, thước đo góc, thước thẳng. 2. HS: Thước kẻ, ê ke, SGK C. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7 hay nhat.doc
Giáo án liên quan