Giáo án Toán 7 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

*Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

*Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học .

2/Về kĩ năng:

*Rèn kĩ năng vẽ hình

*Trình bày lời giài một bài toán hình học

3/Về tư duy,thái độ:

*Làm quen với việc suy luận hợp logic, chuẩn bị cho việc chứng minh suy diễn.

II / Chuẩn bị:

1)Giáo viên:

- Thước thẳng, êke.thước đo góc,phấn màu

-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2

-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài

-Lớp học chia làm 6 nhóm

-Bảng phụ,máy chiếu

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10_Tuần5/HKI TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Ngày soạn:1 / 9 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: *Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. *Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học . 2/Về kĩ năng: *Rèn kĩ năng vẽ hình *Trình bày lời giài một bài toán hình học 3/Về tư duy,thái độ: *Làm quen với việc suy luận hợp logic, chuẩn bị cho việc chứng minh suy diễn. II / Chuẩn bị: 1)Giáo viên: - Thước thẳûng, êke.thước đo góc,phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ,máy chiếu 2)Học sinh: -Ôân kiến thức: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III/ Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm bài trên phiếu số 1 và phiếu số 2 (Hoạt động 1) IV/ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: KIỂM TRA (10Phút) GV : Kiểm tra. HS1: a) Hãûy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d .Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. HS2: a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’c GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn lên bảng . GV: Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng .Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao? GV : Đó chính là quan hệ giữa tính chất vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. HS1: Lên bảng trả lời dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và vẽ hình theo câu b. d’ d M c HS2 : Trả lời tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. Vẽ tiếp vào hình của bạn đưởng thẳng d’ đi qua M và d’. HS đứng tại chổ trả lời: - Đường thẳng d và d’ song song với nhau. - Vì đường thẳng d vàd’ cắt c tạo ra cặp góc sole trong ( hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đương thẳng song song thì d’ // d. Hoạt động 2 : Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song GV: cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 trang vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 27. GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuôg góc với đường thứ ba. GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK / 96 GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học . GV : Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên. GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ . Nếu có đường thẳng a// b và đường thẳng ca. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào ? Vì sao? GV gợi ý: * Liệu c không cắt b được không? Vì sao? * Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao? GV:Qua bài toán trên ta nhận xét ra điều gì ? GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. GV: Yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất SGK trang 96. GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và ký hiệu . GV: So sánh nội dung tính chất (1) và (2). GV: Cũng cố bằng bài tập 40 ( Tr 97 SGK). Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chổ trống (……). a)Nếu ac thì bc thì …… b) Nếu a// b và ca thì ……. HS đứng tại chổ trả lời : a) a có song song với b. b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a// b. c a b HS lên bảng vẽ hình: HS : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. c a b B 1 A 3 -Vài HS lặp lại HS:Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình bày. HS: Cho ca tại A có và cb và Có và ở vị trí sole trong và . Suy ra a// b ( theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) A c - HS suy nghĩ có thể chưa trả lời được . -HS : Nêu c không cắt b thì c // b ( theo vị trí hai đường thẳng). Gọi ca tai A . Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b. -HS : Cho c cắt b tại B theo tính chất hai đường thẳng song song có : ( hai góc sole trong) mà ( vì ca). suy ra hay c b. HS Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. HS : Nội dung hai tính chất này ngược nhau. Gọi HS lên bảng điền vào (……). a)Nếu ac và bc thì a// b. b)Nếu a// b và ca thì cb II/ Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Tính chất 1: c a b Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. c a b Tính chất 2: *Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Nếu thì cb Hoạt động 3 : Ba đường thăng song song d’’ d’ d d’ d’’ d a GV : Cho HS cả lớp nghiên cứu ?2/97SGK Sau đó HS hoạt động nhóm . Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28 (a) , 28 (b) và trả lời các câu hỏi. GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK /97 Bảng nhóm: a) d’ và d’’ có song song. b) ad’ vì ad và d//d’ ad’’vì ad và d//d’’ d’// d’’ vì cùng vuông góc với a. II/ Ba đường thăng song song a b c Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Nếu a// b và a// c thì b//c. Kí hiệu: d// d’// d’’ Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (7 Phút). GV: Cũng cố bằng bài tập 41 / 97 SGK (bảng phụ hoặc giấy trong) GV đưa bài toán sau lên máy chiếu. 1) Bài toán : a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c. Gọi HS1 lên bảng làm câu a. b) Tại sao a// b? c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D . Đánh số các góc đỉnh C đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích. 2) GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về *Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. * Tính chất ba đường thẳng song song. HS lên bảng điền vào chổ trống b a c 1 2 3 4 C D 1 2 3 4 HS2 : Làm câu b. a// b vì a và b cùng c ( Theo quan hệ giữa tính vuông góc và song song). HS3 : Làm câu c Các cặp góc bằng nhau: (sole trong) (sole trong) (đồng vị) (đồng vị) (đồng vị) (đồng vị) (đối đỉnh)……….. V/ Hướng dẫn về nhà: 1/ Học thuộc ba tính chất của bài. 2/ Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học. 3/ Làm BT 42, 43, 44/ 98 SGK, BT 33, 34 / 80 SBT. 4/Tiết sau luyện tập VI. Phụ lục: Phiếu số 1 Phiếu số 2 a) Hãûy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d .Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. a) Phát biểu tiên đề Ơclít . b/ Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.Vẽ hình, công thức.

File đính kèm:

  • docH-10.doc
Giáo án liên quan