A: Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3
- Kĩ năng: Biết phát biểu ngắn gọn 1 mệnh đề tốn học. Phát triển tư duy suy luận lôgic
*Bài tập chuẩn 40;41/ trang 97
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận và tác phong nhanh nhẹn.
B: Trọng tâm
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 10: Từ vuông góc đến song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 10
Ngày soạn: 17/9/2012
Ngày dạy: 21/9/2012
Tiết 10: §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3
- Kĩ năng: Biết phát biểu ngắn gọn 1 mệnh đề tốn học. Phát triển tư duy suy luận lôgic
*Bài tập chuẩn 40;41/ trang 97
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận và tác phong nhanh nhẹn.
B: Trọng tâm
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
Giới thiệu bài(2’)
Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì có song song với nhau không?
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
_GV : Treo bảng phụ :
Cho hình vẽ
Hỏi a// b không ? Vì sao ?
_GV:yêu cầu cả lớp cùng làm.
II/ BÀI MỚI :
1) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song:
_GV:vậy hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì ta suy ra được điều gì ?
_GV: giới thiệu đó là tính chất 1, gọi HS phát biểu tính chất 1.
_GV:gọi HS lên bảng ghi tóm tắt nội dung tính chất 1.
_GV:ngược lại , nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì sẽ suy ra được điều gì ?¨ đó chính là tính chất 2
_GV:gọi HS lên bảng ghi tóm tắt nội dung tính chất 2
2) Ba đường thẳng song song:
_GV: cho HS làm
gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi .
_GV:vậy nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì suy ra được điều gì ?
¨ đó chính là tính chất của ba đường thẳng song song.
_GV:Hãy phát biểu tính chất trên và ghi tóm tắt nội dung bằng kí hiệu.
III/ CỦNG CỐ:
Làm bài 40 ; 41 SGK trang 97
_GV:cho HS làm bài vào phiếu học tập.
_GV:để biết hai đường thẳng có song song với nhau hay không , ta có những cách làm nào ? Nêu ra ?
Bài tập bổ sung
Cho hình vẽ , hãy giải thích tại sao c ^ b
-GV:c ^ b khi nào ? Cần điều kiện gì thì a // b ?
-GV:gọi HS lên bảng trình bày.
_HS:lên bảng làm bài
_HS: phát biểu tính chất 1.
_HS:lên bảng ghi tóm tắt nội dung tính chất 1.
_HS: phát biểu tính chất 2.
_HS:lên bảng ghi tính chất 2.
Hs hoạt động nhóm
_HS:trả lời :
a) d // d’và a^ d
a^d’
b) a^ d và d’’// d
a^d’’
a^d’và a^d’ d’// d ’’
_HS:thì chúng song song .
-HS: ghi tóm tắt nội dung tính chất.
_HS:làm bài vào phiếu học tập.
_HS:có 3 cách
-HS:a// b và c ^ a
Þ c ^ b
-HS:có 2 góc trong cùng phía có tổng số đo = 1800
-HS:lên bảng trình bày
Ta có : = (= 90 )
Mà và là hai hóc so le trong
Nên a// b ( theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song )
1) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song:
* Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. a^ c và b ^ c b // c
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
a ^ c ;a // b b ^ c
2) Ba đường thẳng song song:
?2
b) Vì d//d’ và a^d
=> a^d’ (1)
Vì d//d’ và a^d
=> a^d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì cùng ^ a.
-Chúng // với nhau.
-Chứng minh hai góc sole trong (đồng vị) bằng nhau; cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
Hai đường thẳng phân biệt cùng song songvới một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
a// b ; a// c b// c
*Bài 40 SGK trang 97
Nếu a^c và b^c thì a// b.
Nếu a// b và c^a thì c^b.
*Bài 41 SGK trang 97
Nếu a// b và a//c thì b//c.
Để biết a// b thì căn cứ vào :
+ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba. Bài tập bổ sung
Ta có
Mà 2 góc này là hai góc trong cùng phía
Þ a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Mà c ^ a
Þ c ^ b (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song)
Củng cố
- Nhắc lại các tính chất thể hiện quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- Tính chất ba đường thẳng song song
Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc bài
- Làm bài 26;27 SBT trang 102
- Bài 42 ;43 SGK trang 98
- Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập
*Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 10-llC.doc