Giáo án Toán 7 - Tiết 12: Luyện tập

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Giúp học sinh cũng cố và nắm chắc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2.Kỷ năng:

Rèn kỉ năng biến đổi linh hoạt các tỉ lệ thức để rút gọn được tỉ lệ thức, tìm 1 số, 2 số, khi biết tỉ lệ thức.

3.Thái độ:

Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, yêu thích môn học.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Luyện tập, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi, các đề bài và lời giải.

Học sinh: Bài củ.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Ổn định lớp:

Nắm sỉ số.

II.Kiểm tra bài cũ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 Ngày soạn: Luyện tập A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp học sinh cũng cố và nắm chắc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2.Kỷ năng: Rèn kỉ năng biến đổi linh hoạt các tỉ lệ thức để rút gọn được tỉ lệ thức, tìm 1 số, 2 số, … khi biết tỉ lệ thức. 3.Thái độ: Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Luyện tập, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi, các đề bài và lời giải. Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tính chất của dạy tỉ số bằng nhau. áp dụng làm bài tập. Tìm hai số x và y biết x:2 = y:(-5) và x – y = -7 III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Hôm trước chúng ta đã nắm được tính chất cơ bản của dạy tỉ số bằng nhau, hôm nay thầy trò ta cùng nhau ôn lại tính chất đó và vận dụng giải một số bài tập.. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV: Đưa đề bài tập sau lên bảng. BT1. Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây nỗi lớp đã trồng. GV: Muốn giải bài tập trên ta phải làm gì? HS: Suy nghi trả lời. GV: Hướng dẫn. Nếu gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B tương ứng là x và y thì ta suy ra điều gì? HS: Lập luận và giải. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét. BT2. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) b) GV: Hướng dẫn. Muốn tìm được x ta làm thế nào? Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. HS: Suy nghĩ và giải. GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng, làm dưới lớp làm vào vở. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhận xét kết quả của HS. BT3. Tìm ba số x, y, z, biết rằng: , và x + y – z = 10 GV: Dẫn dắt và hướng dẫn HS làm bài. ? Với giả thiết cho ta nên biến đổi giả thiết nào? qua đó yêu cầu HS lên bảng giải. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại phương pháp giải. BT1. Giải. Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B tương ứng là x và y. Vì tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nên ta có: (1) Mà lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nên y – x = 20. Từ (1) => = = 1 => x = 80 và y = 100 Vậy lớp 7A trồng được 80 cây, 7B trồng được 100 cây. BT2. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) x = = b) = 0,16 => x = 0,16.2 = 0,32 BT3. Tìm ba số x, y, z, biết rằng: , và x + y – z = 10 = mà x + y – z = 10 => => - = 2 => = 2 => y = 24 x = 16 và z = 30 Vậy ba số cần tìm là 16, 24, 30. IV.Củng cố: Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. V.Dặn dò: Học baì theo vở. Làm bài tập 59, 62, 64 SgK Chuẩn bị Bài Số THậP PHÂN HữU HạN, Số THậP PHÂN VÔ HạN

File đính kèm:

  • doctiet 12.doc
Giáo án liên quan