I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
- Thái độ: Cản thận, chịu khó, chính xác. Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, êke , phấn màu, bảng phụ
- HS : Thước thẳng, , êke , bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26.09.2008 Ngày: 26.08.2008
Tuần: VI, Tiết : 12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
Thái độ: Cản thận, chịu khó, chính xác. Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, êke , phấn màu, bảng phụ
- HS : Thước thẳng, , êke , bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : (8ph)
HS 1: Chữa bài tập 42 ( 98) SGK
Đáp án
Hình vẽ :
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
HS 2: Chữa bài tập 43 ( 98) SGK
Đáp án
Hình vẽ :
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
HS 3: Chữa bài tập 44 ( 98) SGK
Đáp án
Hình vẽ :
Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
3. Bài mới :
Giới thiêu. Bài mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
28ph
HĐ1 : Luyện tập
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn trên bảng
GV: Có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42 và bài 43 ?
GV: Bài 44 ta còn có cách phát biểu nào khác ?
GV: Cho HS làm bài 45 ( 98 ) SGK
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài
GV: Goiï 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng ký hiệu
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của bài toán và 1 HS khác lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS làm bài 46 ( 98 ) SGK
GV: Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội dung bài toán?
GV: Vì sao a // b
GV: Muốn tính đượcta làm thế nào .
GV: Lưu ý HS khi đưa ra điều khẳng định nào điều phải nêu rõ căn cứ của nó
GV: Cho HS làm bài 47 ( 98) SGK
GV: Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội dung bài toán
( Hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu HS làm bài phải có hình vẽ , ký hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ
1 Vài HS phát biểu
HS : Hai tính chất ở bài 42 và bài 43 là ngược nhau
HS : Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.
Bài 45 ( 98 ) Sgk
1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán
Cho d’, d’’ phân biệt
d’ // d
d’’ // d
suy ra d’ // d’’
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài 46 ( 98 ) Sgk
HS : Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB lần lượt tại A, B . Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho tính
HS : Vì cùng vuông góc với đường thẳng AB.
HS : Vì và ở vị trí góc trong cùng phía . Nên = 1800 -
Bài 47 ( 98) Sgk
HS : Cho đường thẳng a // b . Đường thẳng AB ^ a tại A . Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho = 1300 . Tính ;
HS : Hoạt động theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải
Bài 45 ( 98 ) Sgk
- Nếu d’ cắt d’’ tại điểm M thì M không thể nằm trên d vì M Ỵ d’ và d’ // d
- Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d, vừa có d’’ // d thì trái với tiên đề Ơ clic
- Để không trái với tiên đề Ơclic thì d’ và d” không thể cắt nhau Þ d’ // d’’
Bài 46 ( 98 ) Sgk
a) Vì:
b) Vì a // b ( Theo câu a )
và 2 góc và là hai góc trong cùng phía
Þ = 1800 -
Þ = 1800 – 1200 = 600
Bài 47 ( 98) Sgk
Có a // b và a ^ AB tại A
Þ b ^ AB tại B
Þ = 900 ( quan hệ tính vuông góc và tính song song )
Có a // b Þ + = 1800
( Hai góc trong cùng phía )
Þ = 1800 -
= 1800 – 1300 = 500
7ph
HĐ2: Củng cố
GV: treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài :
Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không ?
Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết?
GV: Cho hai đường thẳng a và b . Kiểm tra xem a và b có song song hay không ?
GV: Phát biểu các tính chất có liên quan tới tinh vuông góc và tính song song của hai đường thẳng . Vẽ hình mimh hoạ và ghi các tính chất đó bằng ký hiệu
HS : Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không , ta vẽ một đường thẳng bất kỳ cắt a và b
- Đo xem một cặp góc so le trong ( hoặc cặp góc đồng vị ) có bằng nhau hay không ? Nếu bằng nhau thì a // b
- Hoặc có thể có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau hay không ? Nếu bù nhau thì a // b
- Có thể dùng ê ke vẽ đường thẳng c ^ a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không ?
1 HS : lên bảng vẽ hình và viết ký hiệu
4. Hướng dẫn về nhà : (2ph)
- Làm bài 48 ( 99) SGK ; Bài 32, 33, 34, 35 ( 80) SBT
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
Ôn tập tiên đề Ơ clic và các tính chất về hai đường thẳng song song
Chuẩn bị tiết 12 “ §7 ĐỊNH LÍ “
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 12 LUYEN TAP.doc