I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng.
- Luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ:
Trung thực, hợp tác nhóm.
II. Tổ chức giờ học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 20 /09/2013
Ngµy gi¶ng:7A: 25/09/2013
7B: 23/09/2013
Tiết 12. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng.
- Luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ:
Trung thực, hợp tác nhóm.
II. Tổ chức giờ học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
KHỞI ĐỘNG ( 10 PHÚT)
HS1: Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
Chữa bài tập 55(sgk - 30)
HS2: Chữa bài tập 56 (sgk - 30)
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS1: viết tính chất cơ bản, chữa bài tập 55
và x - y = -7
Ta có:
Bài 56 (sgk - 30)
gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhất lần lượt là a, b
theo đề bài ta có: và (a + b)*2=28
hay và a + b = 14
ta có:
a = 4; b = 10
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP ( 33 PHÚT)
*Mục tiêu:
- Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng.
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập liên quan.
*Cách tiến hành:
(Gv đưa nội dung các bài tập trên bảng phụ)
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 59 (sgk - 31)
- 2 hs lên bảng chữa bài tập 59
- Gọi hs dưới lớp nhận xét, gv nhận xét, chốt lại.
- Y/c hs suy nghĩ làm bài tập 60 (sgk - 31)
- Gợi ý hs vận dụng các kiến thức của dãy tỉ số bằng nhau vào thực hiện.
lưu ý:
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài tập.
- Gọi hs khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
? Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một số khi biết 3 số còn lại ta làm thế nào?
- Y/c hs suy nghĩ làm bài 61 (sgk - 31)
? So sánh 4 tỉ số?
? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
? Tìm x, y, z = ?
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Y/c 1 HS KTHN đọc đề bài 62 (sgk - 31)
? Đề bài cho biết gì? Y/c tìm gì?
- GV gợi ý: Nếu ta đặt tỉ lệ các tỉ sốbằng một số k bất kì nào đó.
- x = ? y = ?
- xy = ?
Þ k = ?
? Nếu k = 1 thì x = ? y = ?
? Nếu k = - 1 thì x = ? y = ?
- Y/c hs chữa bài tập vào vở, gv nhận xét, chốt lại bài toán.
- Y/c hs suy nghĩ làm bài 64 (sgk - 31)
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
? Theo đề bài ta có tỉ lệ thức nào?
? Số hs khối 9 ít hơn số hs khối 7 là bao nhiêu, ta có điều gì?
- Tỉ lệ thức bằng bao nhiêu?
? Tìm số hs của từng khối.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
*Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
- hs suy nghĩ thực hiện.
Bài 59 (sgk - 31)
a, 2,04 : (-3,12)
= 17 : (-26)
b, = (-6) : 5
c, = 16 : 23
d, = 2 : 1
Bài 60 (sgk - 31)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a,
b, 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1 . x)
x = 1,5
c,
x = 0,32
d,
- Ta tính tích chéo rồi chia cho số đã biết còn lại.
Bài 61(sgk - 31)
Tìm ba số x, y, z biết rằng:
và x + y - z = 10
Do đó ta có:
Từ đó: x = 2.8 = 16; y = 2.12=24
z = 2.15=30
Bài 62 (sgk - 31)
- HS nêu các yếu tố của bài toán.
x = 2k; y = 5k
xy=2k.5k = 10k2 = 10
Þk2 = 1 Þk = ±1
- Nếu k = 1 thì x = 2, y = 5
- Nếu k = -1 thì x = -2, y = -5
Bài 64 (sgk - 31)
Gọi số hs 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d.
Theo đề bài ta có:
(1)
a - c = 70 (2)
Từ 1 và 2 suy ra: (3)
Từ 1 và 3 suy ra:
a = 315, b = 280, c = 245, d = 210.
Vậy số hs của các khối là ....
HS lắng nghe và khắc sâu
TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT)
- Tổng kết:
? Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
- HDVN: Về nhà học thuộc tính chất, xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Giờ sau học bài số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
File đính kèm:
- Tiet 12 LUYEN TAP.doc