I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm của học kì 1.
2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa chữa các sai sót thường gặp của HS.
Rèn luyện và sữa chữa cách trình bày bài chứng minh hình học của HS.
3. Tư duy - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có thái độ nghiêm túc trong học tập bộ môn.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, đề thi học kì 2, thước đo góc, êke, compa
HS: Đề thi học kì 2, thước đo góc, êke, compa.
III- KIỂM TRA BÀI CŨ: (không)
IV- TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 12: Trả bài kiểm tra học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 32 Ngày dạy:26 / 12 / 08
TUẦN :18
BÀI: Trả bài kiểm tra học kì 1 (Phần hình học)
Năm học 2008 - 2009
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm của học kì 1.
2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa chữa các sai sót thường gặp của HS.
Rèn luyện và sữa chữa cách trình bày bài chứng minh hình học của HS.
3. Tư duy - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có thái độ nghiêm túc trong học tập bộ môn.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, đề thi học kì 2, thước đo góc, êke, compa
HS: Đề thi học kì 2, thước đo góc, êke, compa.
III- KIỂM TRA BÀI CŨ: (không)
IV- TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 18 phút)
Yêu cầu HS thực hiện lại bài 4 hình học trong đề thi. Sau đó GV nhận xét những sai sót trong bài làm của HS và sửa chữa, rút kinh nghiệm.
Đa số HS sai trong bài này chủ yếu là hình vẽ. Hình vẽ không cẩn thận, không chính xác, bôi xóa nhiều.
Hoạt động 2: ( 25 phút)
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình.
- Phần vẽ hình HS vẽ sai rất nhiều do không biết xác định được điểm D nằm trên đường vuông góc với BC tại B . . . . Một số HS vẽ hình không cẩn thận, không chính xác (không dùng thước).
- Hướng dẫn lại cách xác định điểm D theo yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lại bài giải của mình đã làm.
Có thể chứng minh hai tam giác AHB vàDBH bằng nhau theo trường hợp c.g.c hoặc trường hợp hai cạnh góc vuông.
Yêu cầu HS thực hiện tiếp câu b.
Đa số HS sai câu b vì không chứng minh được câu a hoặc vẽ hình sai, không biết tìm ra các yếu để chứng minh
Chứng minh câu b dựa trên kết quả đã chứng minh ở câu a.
HS1: Lên bảng vẽ hình.
HS2: Lên bảng trình bày bài giải.
HS1: Lên bảng vẽ hình.
HS2: Lên bảng giải lại bài tập này.
1. Bài 4:
∆MNP =>
=>
=>
(MQ là phân giác )
(do là góc ngoài của ∆NMQ)
=>
2. Bài 5:
a) ∆AHB và ∆DBH có:
AH = BD (gt)
BH cạnh chung
Do đó ∆AHB = ∆DBH (c.g.c)
b) Theo câu a, ta suy ra
ở vị trí so le trong
=> AB // DH
c) ∆AHB vuông tại có =>
∆ABC vuông tại A có
=>
V- HƯỚNG DẪN DẶN DÒ: ( 2 phút)
- Xem lại thật kĩ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Làm các bài tập 43; 44; 45 sgk phần luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Cố gắng học tốt hơn ở học kì 2, chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập.
File đính kèm:
- Tiet 32.doc