A MỤC TIÊU:
+Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
+Luyện kỷ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên ,tìm x trong tỉ lệ thức ,giải bài tập chia tỉ lệ.
+Đánh giá viẹc tiếp thu kiến thức của HS về TLT và tính chất DTSBN
B CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-bảng phụ, phấn màu, thứớc kẻ
C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13:
LUYỆN TẬP
A mục tiêu:
+Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
+Luyện kỷ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên ,tìm x trong tỉ lệ thức ,giải bài tập chia tỉ lệ.
+Đánh giá viẹc tiếp thu kiến thức của HS về TLT và tính chất DTSBN
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-bảng phụ, phấn màu, thứớc kẻ
C Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Viết công thức tổng quát về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Làm bài tập 75/14SGK
Một HS trình bày
Cả lớp lắng nghe và làm bài tập vào phim trong
Hoạt động 2: I / luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
A/Dạng 1:Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng các số nguyên
GV: Gọi hai HS cùng giải bài tập 59/31SGK ,HS1 giải bài tập ab-HS2 bài c,d
B/ Dạng 2: Tìm x trong tỉ lệ thức
GV: Hãy nhắc lại cách tìm trung tỉ , ngoại tỉ ?
HS: trả lời
GV: Với bài tập 60/31 SGK cần thực hiện các bước nào?
HS: Nêu trình tự làm
GV: Cho HS làm bài tập và thu vài bài kiểm tra rồi cho HS ghi nhanh vào vở
C/Dạng3: Toán chia tỉ lệ
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 58/30 SGK
GV: Hỏi
+Đề cho biết gì ?
+Đề yêu cầu tìm gì?
+Hãy nêu trình tự giải bài tập này ?
+Yêu cầu HS giải
HS: trả lời cxác câu hỏi của GV Sau đó làm bài tập vào phim trong
GV: hướng dẫn HS giải bài tập 61/31SBT
Gợi ý cho HS áp dụng tính chất sau:
+Cần phải đưa hai phân số có tử là y về hai phân số có cùng mẫu
GV làm bài tập vừa giải kỹ cho HS hiểu
GV: hướng dẫn cho HS làm tiếp bài tập 80/14 SBT
+Dùng tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6 (yêu cầu HS nhắc lại) để lập thành dãy tỉ số bằng nhau có tử như đề cho
+Lập tỉ số mới có tử số là : a+2b-3c =-20
Sau đó gọi HS trình bày bài giải của mình
Bài1:(59/31SGK)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng các số nguyên
Kết quả:
a/ b/ c/ d/2
Bài 2:(60/31SGK)
Tìm x trong tỉ lệ thức
a/ : = 1
=
. x =
. x =
x =
x =
b/ 4,5 :0,3 = 2,25 : ( 0,1 . x )
0,1 .x = (0,3 .2,25 ) :4,5
0,1 x = 6,75 : 4,5
0,1 x = 1,5
x = 1,5 : 0,1
x =15
Bài 3; (58/30SGK)
Bài giải sau khi sửa của HS
Các bước thực hiện :
+Gọi các đại lượng chưa biết là a,b,c....
+Theo đề ta có ........
+áp dụng tính chất của dãy TSBN
+Tìm các đại lượng cần tìm
Bài 4: (61/30SGK)
Cho và x+y-z = 10
(1)
(2)
(1) và (2)suy ra =
Thay vào và tính được x=16 ; y =24 ; z =30
Bài 5: (80/14SBT)
Theo đề ta có : và a+2b-3c =-20
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Thay vào tính dược a=10; b =15 ; c =20
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+GV hướng dẫn HS làm bài tập 62/31SGK
-Đặt dãy tỉ số đó bằng k
-Suy ra x=.... ; y=.....
-lập x.y =............=10
-Giải bài toán tìm k
-thay kvào tìm x
+Bài tập 63;64/31SGK 78,79,83/14 SBT
+Ôn định nghĩa số hữu tỉ- Chuẩn bị máy tính
Tiết 14:
Số thập phân hữu hạn – số thập phân vô hạn tuần hoàn
A mục tiêu:
+HS nhận biết được số thập phân hữu hạn ,điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập hữu hạn và vô hạn tuần hoàn
+Hiểu được rằng số hữu tỉ là số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-bảng phụ, phấn màu, thứớc kẻ ,máy tính bỏ túi.
C Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: GIải bài tập 64/31 SGK
HS2; Thế nào là số hữu tỉ
Các số sau có phải là số hữu tỉ không ? vì sao ?
2 ;0,25 ; -0,6
GV: vậy số 0,343434.... có phải là số hữu tỉ không?
Một HS trình bày
Cả lớp lắng nghe và làm bài tập vào phim trong
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Cho HS đọc ví dụ 1 và 2 SGK
HS: đọc SGK
GV: Có nhận xét gì về thương của các phép chia đó ?
HS: trả lời
GV giới thiệu các số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn và chu kỳ của nó rồi chỉ cho HS cách viết ngắn gọn
GV: Như vậy có cách nào nhận biết được một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn mà không cần thực hiện phép chia hay không ?
GV chuyển sang phần 2
1/ Số thập phân hữu hạn ,số thập vô hạn tuần hoàn:
Ví dụ: SGK/32SGK
Hoạt động 2: Nhận xét
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK/33
HS: đọc SGK
GV: Hãy cho biết một phân số khi nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn
HS trả lời ,một vài em bổ sung và nhắc lại .Sau đó GV chốt lại :
Một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn cần chú ý các điểm sau:
+Phân số phải tối giản và viết dưới dạng mẫu dương
+Mẫu không có ước nguyên tố khác 2&5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
+ Mẫu có ước nguyên tố khác 2&5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
GV: yêu cầu HS làm ? /33
HS: Trình bày vào phim trong
GV: Thu một vài bai để kiểm tra
GV : Một phân số chắc chắn viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoần , ngược lại một số thập phân HH, VHTH có viết được ề dạng số hữu tỉ không ? Cho HS làm bài tập sau :
Viết các số sau về số hữu tỉ :
0,12 ;0;(12)
GVhướng dẫn HS làm bài tập trên
GV: Qua bài tập đó ta rút ra được điều gì ?
Sau khi HS trả lời GV cho HS đọc phần nhận xét SGK/34
2/Nhận xét:
Nhận xét:Học SGK/33
+Ví dụ :SGK/33
Kết luận : Học SGK/34
Hoạt động3: Luyện tập ,củng cố
+GV: Hãy cho biết khi nào một số hữu tỉ viết được dưới dạng STPHH,STHVHTH
+Làm bài tập 65,66 /34 SGK
+HS: trả lời câu hỏi của GV và làm các bài tập vào phim trong
GV: Thu một vài bài kiểm tra và cho cả lớp cùng nhận xét
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+Học kỷ phần nhận xét và kết luận
+Làm bài tập 67, 68 ,69 70 /35SGK ; 88,8991/15 SBT
Tiết 15
Số thập phân hữu hạn –
số thập phân vô hạn tuần hoàn
A mục tiêu:
+Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số TPHH , STPVHTH
+Rèn kỉ năng viết một phân số viết được dưới dạng số TPHH , STPVHTH và ngược lại( thực hiện với số thập phân chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-bảng phụ ghi sẵn các bài giải mẫu, phấn màu, thứớc kẻ
C Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Nêu điều kiẹn để một phân số viết được dưới dạng số TPHH , STPVHTH
Làm bài tập 68a/34SGK
HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
Làm bài tập 68b/34SGK
Hai HS trình bày
Cả lớp lắng nghe và làm bài tập vào phim trong
Hoạt động 2: I / luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Â/Dạng 1:Viết một phân số hoặc một thương dưới dạng STPVHTH dạng thu gọn
GV : Cho HS làm bài tập 69/34SGK
Rồi bài tập 71/35SGK
HS: Hai HS trình bày bảng
GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm +nhóm1,2,3: bài tập 85/15SBT
+Nhóm 4,5,6: bài tập 87/15SBT
HS: hoạt động nhóm
B/ Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
GV: Cho HS làm bài tập 70/35
HS: Giải bài tập trên bảng
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 88/15SBT .Gọi hai HS giải bài 0,(34) ; 0,(5) ,cả lớp nhận xét
Bài 91/15SBT Hãy nêu các bước làm bài tập này .Sau đó yêu cầu HS giải
C/ Dạng 3: Bài tập thứ tự
GV: Cho HS làm bài tập 72/35SGK
Hướng dẫn HS làm bài theo thứ tự sau
+Viết các số thập phân dưới dạng không thu gọn
+Quan sát kết quả và nhận xét
Bài1:(69/34SGK)
Kết quả:
a/ 2,893)
b/3,11(6)
c/ 5,(27)
d/4,(264)
Bài2: (71/35SGK)
0,(1) ; = 0,(01)
= 0,(001)
Bài3: (85/15SGK)HS trình bày bài giải
Bài 4 : (87/15SBT)
= 0,8(3) ; = -1,(6)
= 0,4(6) ; = -0,(27)
Bài 5: (70/35SGK)
HS trình bày bài giải
Bài 6: (88/15SBT)
a/ 0,(5) =0,(1) .5 = . 5 =
b/0,(34) =0,(01) .34 =. 34 =
Bài 7 (91/15SBT)
Chứng minh:
0,(37) +0,(62) =1
Dựa vào cách làm bài 88/15SBT ta có:
0,(37) +0,(62) =
Bài 8 (72/35SGK)
0,(31) = 0,313131.....
0,(313) =0,313131....
Vậy 0,(31) = 0,(313)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+GV hướng dẫn HS làm bài tập 89/15SBT cho HS
+Bài tập 89,90,/15SBT
+Xem qui ước làm tròn số
Tiết 15 Ngaỳ soạn: 21/10/06
Làm tròn số
A mục tiêu:
+HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
+Nắm vững và biết vận dụng các qui tắc làm tròn số , sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài.
+Có ý thức vận dụng các qui tắc làm tròn số trong đời sống.
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-bảng phụ, phấn màu, thứớc kẻ ,máy tính bỏ túi.
C Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. GIải bài tập 91b/15 SBT
HS2; Viết các phân số sau về dạng số thập phân:
Để dẽ nhớ ,dễ tính toán với các số có nhiều chữ số người ta phải làm tròn số .Vậy phải làm tròn như thế nào?
Hai HS trình bày
Cả lớp lắng nghe và làm bài tập vào phim trong
Hoạt động 2: Ví dụ
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số trong thực tế : số dân ,diện tích ....để HS thấy sự cần thiết của việc làm tròn số. Sau đó yêu cầu HS đọc SGK phần ví dụ 1
GV: treo bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 4/35SGK cho HS quan sát
GV : Hãy cho biết các số trên gần với số nguyên nào hơn ?
HS : Trả lời ?
GV : Giới thiệu các thuật ngữ mới ,cho Hs nhắc lại nhiều lần qua các ví dụ để làm quen : gần bằng ; xấp xỉ ; khoảng ...
Và các ký hiệu toán học của nó.
HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi của GV
GV: Cho HS làm ?1
GV: Số 4,5 gần bằng số nào hơn ?
HS: trả lời
GV: Vậy thì lấy gần bằng 4 hay 5 ? Chính vì vậy phải đưa ra qui ước >yêu cầu HS đọc tiếp ví dụ 2&3/35SGK
GV: Giải thích khái niệm chữ số thập phân thứ nhất ,thứ hai .....Rồi cho HS làm
GV: Dựa vào cách làm ở hai ví dụ trên hãy thử đưa ra qui uớc GV chuyển sang phần 2
1/ Ví dụ : SGK/35-36
Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HS: trả lời
GV: Hãy đọc SGK để kiểm tra xem suy luận của mình của đúng không?
HS: đọc SGK. Sau đó yêu cầu một HS đọc lớn.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung qui ước làm tròn số ,chú ý các thuật ngữ: phần còn lại ,phần bỏ di , chữ số đầu tiên của phần bỏ đi ,chữ số cuối cùng của phần còn lại. Sau đó cho HS làm ?2/36SGK
2/ Qui ước : Học SGK/36
Hoạt động3: Luyện tập ,củng cố
+ GV: Hãy nhắc lại qui ước làm tròn số
+ Cho HS làm bài tập 73:74/36-37SGK
+ GV: Em nào biết cách tính điểm trung bình môn toán?
HS: làm bài tập vào phim trong sau đố một HS trình bày bảng
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Học kỷ qui ước làm tròn số ,biết cách làm tròn số
+ Làm bài tập 77, 78 ,79 /37-38 SGK ; 93,94,95 /16 SBT
+ Chuẩn bị máy tính bỏ túi ; thước cuộn ; thước dây
+Kẻ sẵn nội dung bài tập 102/17SBT vào bảng nhóm.
Tiết 16 Ngaỳ soạn: 21/10/06
Luyện tập
A mục tiêu:
+Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số , sử dụng đúng các thuật ngư trong bài .
+Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tiễn , vào việc tính giá trị biểu thức , vào đời sống hằng ngày .
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-bảng phụ ghi sẵn các bài giải mẫu, phấn màu, thứớc kẻ , máy tính bỏ túi , bảng nhóm.
C Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Phát biểu qui ước làm tròn số
Chữa bài tập 76/37SGK
HS2 : Chữa bài tập 94?16SBT
GV đánh giá hai bài làm của HS sau khi cả lớp nhận xét
Hai HS trình bày
Cả lớp lắng nghe và làm bài tập vào phim trong
Hoạt động 2: I/luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Â/Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 99/16 SBT lên bảng
GV: Cho một HS đọc đề và hỏi :chính xác đến hai chữ số thập phân là thế nào?
Có cần đổi hổn số ra phân số rồi mới đổi ra số thập phân không ? Hãy nêu cách làm nhanh nhất ?
HS: Trả lời tất cả các câu hỏi của GV
GV: Chốt lại cách làm rồi cho HS dùng máy tính thực hiện
HS: một HS trình bày bảng
GV: ChoHS làm tiếp bài tập100/16 SBT
GV: Hãy nêu các bước thực hiện bài toán?
HS : Làm bài tập vào phim trong ,hai HS trình bày bảng theo sự phân công của GV
B/ Dạng 2: Dùng qui ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính
GV: Cho HS làm bài tập 77/37 . Yêu cầu HS đọc bài mẫu SGK sau đó hãy nêu các bước thực hiện
HS: Giải bài tập 77ac trên bảng
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 81/38SGK . yêu cầu HS hoạt động nhóm
+Nhóm 1,2,3 : 81a
+Nhóm 4,5,6 : 81d
GV cho HS đọc bài mẫu SGK sau đó cho HS nêu cách làm ,rồi làm bài.
HS: Hoạt động theo nhóm , đại diện nhốm trình bày
GV: Sau khi chữa xong bài tập GV hỏi theo các em cách nào cho kết quả chính xác hơn? Để sai số nhỏ ta nên chọn cách nào?
GV: Yêu cầu HS lấy bảng nhóm chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 102/17 SBTtổ chức cho HS chơi trò chơi điền vào bảng xem ai nhanh hơn
HS: Hoạt động nhóm
GV: cho HS đọc phần có thể em chưa biết hướng dẫn cho HS đánh giá thể trạng của mình qua chỉ số BMI=m/h2
Bài1:(99/16SBT)
1 =1,(6)1,67
5 4
Bài2: (100/16SBT)
Phần trình bày của HS
Kết quả
a/20 000 .300 =60 000 000
b/10 .20 =200
c/800:6 133
d/60 :50 +1,2
Bài3: (77/37-38 SGK)HS trình bày bài giải
Bài 4 : (81/38SGK)
Phần trình bày của HS
Bài 5: (102/17SBT)
Phép tính
ước lượng kết quả
Đáp số đúng
24.68:12
7,8.3,1;1,6
6,9.72:24
56.9,9:8,8
0,38.0,45:0,95
20.70;10=140
8.3:2=12
7.70:20-24,5
60.10:966,7
0,4.0,5:1=0,2
136
12,1125
20,7
63
0,18
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+GV hướng dẫn HS thực hành đo đường kính ti vi gia đình
+Kiểm tra lại chỉ số BMI của các thành viên trong gia đình
+Bài tạp 79,80/38SGK ; 98,101,104/16,17SBT
+Ôn tập quan hệ số thập phân và số hữu tỉ
Tiết 17 Ngaỳ soạn: 28/10/06
Số vô tỉ – khái niệm về căn bậc hai
A mục tiêu:
+HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc haicủa một số không âm
+Biết sử dụng đúng ký hiệu căn bậc hai.
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+Bảng phụ vẽ sẵn hình 5/40SGK, phấn màu, thứớc kẻ ,.
C Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV treo bảng phụ ghi nội dung kiểm tra
HS1: Thế nào là số hữu tỉ .Nêu kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Viết các phân số sau về dạng số thập phân:
HS2: Hãy tính :
12 ; 2 ; 22 ;2
Sau khi kiểm tra bài cũ GV đánh giá và nêu ra tình huống : Có số nào bình phương bằng 2 không? số đó thuộc tập hợp số nào ?
Hai HS trình bày
Cả lớp lắng nghe và làm bài tập vào phim trong
Hoạt động 2: 1/Số vô tỉ
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài toán SGK và treo bảng phụ vẽ sẵn hình 5/40SGK
HS: đọc đề SGK và trả lời các câu hỏi của GVGV: Giới thiệu lại nội dung bài toán kết hợp với hình vẽ .sau đó cho HS đọc bài giải SGK rồi GV hỏi:
+Tính DT hình vuông AEBF?
+So sánh DT hình vuông AEBF với DT hình vuông ABCD?
+Vậy DT hình vuông ABCD bằng bao nhiêu?
+Suy ra cạnh hình vuông ABCD bằng mấy?
HS: Trả lời
GV: Người ta đã tính được x=1,414213562373095.....và giới thiệu đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn còn gọi là Số VÔ Tỉ
+Kí hiệu là I
1/ Số vô tỉ:
+Bài toán : SGK/40
+ x= 1,4142135623730950488....... là số vô tỉ
+
Số vô tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
+Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là: I
Hoạt động3: Khái niệm về căn bậc hai
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Cho HS tính : 02 ; 32; (-3)2 ; 2 2
HS: làm bài
GV: Ta nói 3 ;-3 là các căn bậc hai của 9 ; tương tự là các cănbậc hai của số nào ?
GV: Tìm x để a/x2= 4 ; x2 = -1
HS: làm bài
GV: Ta nói 4 có hai căn bậc hai là 2 và -2 vì 22 = 4 và(-2)2 =4
Không có số nào bình phương bằng -1 nên -1 không có căn bậc 2
Vậy căn bậc hai chỉ có khi số đó không âm . Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK/40
HS: đọc ĐNsau đó làm câu hỏi 1/41SGK
GV: tìm các căn bậc hai của 3 ; 25 ;-3 .Sau đó nhấn mạnh :
+ Căn bậc hai chỉ có với số a không âm
+ Mỗi số dương có mấy căn bậc hai?
+ Số 0 có mấy căn bậc hai ?
Yêu cầu đọc SGK phần người ta CM được để hiểu thêm
GV: Lưu ý cho HS :
+Không viết 2 vì =2
+Số a có hai căn bậc hai là :
2/ Khái niệm về căn bậc hai:
Định nghĩa:
Căn bậc hai của một số a không âm là số x , sao cho x2 = a
Chú ý: Học SGK/ 41
Hoạt động4: Luyện tập ,củng cố
+ GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn bài tập 82/41SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
+GV: treo bảng phụ ghi nội dung bài tập sau: Điền Đ;S Bổ sung chỗ thiếu vào bài tập sau:
a/= 6 b/Căn bậc hai của 49 là 7
c/=-3 d/-= -0,1
e/ f/x=3
+GV: Khắc sâu một số điểm HS hay nhầm lẫn
+Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính bài tập 86/42SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Học định nghĩa căn bậc hai và các chú ý
+Làm bài tập 83: 85: 86/41,42 SGK ; 106,107,110,114/18-19SBT
File đính kèm:
- Kiem tra Chuong I dai so lop 7.doc