I-MỤC TIÊU:.
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau ( t/h c.c.c)
HS hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa.
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thứcvà rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau
II- CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, Sgk, thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: nắm vững đ/n hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c. Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:24 NGÀY SOẠN:15 / 11 / 06
TUẦN :12 NGÀY DẠY:16 / 11 / 06
BÀI: Luyện tập 2
I-MỤC TIÊU:.
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau ( t/h c.c.c)
HS hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa.
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thứcvà rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau
II- CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, Sgk, thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: nắm vững đ/n hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c. Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
( 6 phút)
Vẽ tia phân giác của
Hoạt động 2: (10 phút)
Cho HS chữa bài tập 21 sgk /115.
Hướng dẫn HS cách sử dụng compa vẽ các cung tròn.
Hoạt động 3: ( 27 phút)
Cho HS làm bài tập 22 sgk / 115 (đề bài ghi trên bảng phụ).
HS thực hiện theo hướng dẫn của sgk .
Dựa vào cách vẽ ta có những đoạn thẳng nào bằng nhau?
Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì?
Em nào hãy chứng minh hai tam giác trên bằng nhau?
Cho HS làm tiếp bài tập 23
sgk / 116.
Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn – Dặn dò:( 2 phút)
- Xem và làm lại các bài tập về vẽ tia phân giác của một góc, vẽ một góc bằng góc cho trước bằng thước và compa.
- Làm tiếp các bài tập 33; 34 sbt/ 102.
- Xem và làm lại cách xác định số đo của một góc và vẽ một góc khi biết số đo của góc đó.
- Học kĩ trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
- Xem trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác”.
HS1:
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét, sửa chữa.
Cả lớp cùng thực hiện, 1 HS lên bảng vẽ hình.
HS1: lên bảng vẽ hình.
Những đoạn thẳng bằng nhau là:
OC = OB = AE = AD
BC = DE.
Cần chứng minh:
DOBC = DADC.
HS2: lên bảng chứng minh.
Cả lớp cùng làm bài tập 23 sgk / 116.
HS1: vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận.
Cần chứng minh
DACB = DADB
HS2: lên bảng chứng minh.
I – Chữa bài tập:
1/ Bài tập 21:
II – Luyện tập:
Bài tập 22:
Chứng minh:
Xét DOBC và DADC có:
OB = AD; OC = AE
BC = DE
Do đó DOBC = DADC (c.c.c)
Suy ra ( hai góc tương ứng).
2/ Bài tập 23:
GT DACB và DADB có
AC = AD, BC = BD
KL
Chứng minh:
Xét DACB và DADB có:
AC = AD
BC = BD
AB cạnh chung
Do đó DACB = DADB (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Hay AB là phân giác của
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 24.doc