Giáo án Toán 7 - Tiết 15, 16

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

- Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

+ Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?

+ Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.

- Thái độ : Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.

- HS : Thước thẳng, ê ke. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: ôn tập chương I Soạn : ...../…./2010 Giảng: …/…../2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. + Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? + Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. - Thái độ : Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, ê ke. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ Số: 7A: 7B: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV cho HS ôn tập qua bài tập: Điền vào chỗ trống: (...): a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có ... b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ... c)Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ... d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ... e) Nếu hai đường a,b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ... g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ... h) Nếu a ^ c và b ^ c thì ... k) Nếu a // c và b // c thì... HS vẽ hình, điền vào chỗ trống trong các phát biểu để ôn lại KT. Hoạt động 2: Bài Tập. bài 54 SGK. Yêu cầu HS đọc kết quả. Bài 56 SGK. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. Bài 46 tr82 SBT. - Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi cho thích hợp. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình. - Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hình vẽ trên. Gọi HS khác trả lời câu hỏi trên. - Tại sao BDC vuông? - Tính số đo của góc BDC. Bài 54 + Năm cặp đường thẳng vuông góc: d1 và d8 ; d3 và d4 d1 và d2 ; d3 và d5 ; d3 và d7 + Bốn cặp đường thẳng song song: d8 // d2 ; d4 // d5 d4 // d7 ; d5 // d7 d A B M Cách vẽ: - Vẽ đoạn AB = 28mm - Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14mm - Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB . - d là trung trực của AB. Bài 46 SBT A d2 C d1 D - Vẽ tam giác ABC - Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB. - Gọi D là giao điểm của hai đường thẳng d1, d2. Hoạt động 3: Củng Cố - Nhận xét giờ ôn tập chương. - Chú ý sửa cách lập luận, kỹ năng vẽ hình của HS Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương. - Làm bài tập 57, 58, 59 tr 104 SGK. - Bài 47, 48 SBT. Tiết 16: ôn tập chương I ( T2) Soạn : ...../…./2010 Giảng: …/…../2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. + Tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh. - Thái độ : Rèn khả năng nói có căn cứ, có cơ sở. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, ê ke, thước đo độ. Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ Số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra a.Hãy phát biểu ĐL về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song? ( TC 1). b.Vẽ hình, ghi GT, KL? Một HS lên bảng KT Tính chất 1: GT: a^c ; b ^ c KL: a // b Tính chất 2: GT: a // b ; a ^ c KL: b ^ c Hoạt động 2: Luyện tập Bài 57 SGK - Hình vẽ 39 SGK đưa lên bảng phụ. - GV gợi ý: Vẽ tia Om // a// b có x = AOB quan hệ thế nào với O1 và O2. Tính O1; O2 ? Vậy x bằng bao nhiêu? Bài 59 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ và in phiếu học tập), yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 48 tr 83 SBT. - Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài. - Tương tự bài 57 cần vẽ thêm đường nào? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: có Bz // Cy ị A x // Cy í A x // Bz í A1 + B2 = 1800 - Làm thế nào để tính B2? - Gọi một HS lên trình bày. Bài 57 A a m 1 O 2 B b AOB = O1 + O2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB) O1 = A1 = 380 ( so le trong của a .// Om) O1 + B2 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía của Om // b) mà B2 = 1320 (GT) ị O2 = 1800 - 1320 = 480 x = AOB = O1 + O2 x = 380 + 480 = 860 Bài 59 A B d C D d ' d ' ' E G E1 = C1 = 600 ( so le trong của d’ // d”) G2 = D3 = 1100 ( đồng vị của d ' // d ' ') G3 = 1800 - G2 = 1800 - 1100 = 700 (hai góc kề bù) D4 = D3 = 1100 (đối đỉnh) A5 = E1 = 600 (đồng vị của d // d '') B6 = G3 =700 ( Đồng vị của d//d” ). Bài 48 SBT/83 x A B y C HS theo dõi GV hướng dẫn. - Gọi một HS lên trình bày. Cả lớp trình bày vào vở. Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại: + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, TC hai đường thẳng song song. + Phát biểu các TC về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Các cách chứng minh hai đường thẳng song song. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập các câu hỏi lí thuyết của chương I. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình.

File đính kèm:

  • docT 15-16.doc