I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song thông qua bài tập
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình, biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận vận dụng tính chất các đường thẳng vuông góc hoặc song song để tính toán hoặc chứng minh.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, SGK, Eke, thước đo độ, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 15: Ôn tập chương I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/ 2009 Ngày dạy: 19/10/ 2009-7A; 26/10/ 2009-7B
 Tiết 15:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song thông qua bài tập
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình, biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận vận dụng tính chất các đường thẳng vuông góc hoặc song song để tính toán hoặc chứng minh.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Thước thẳng, SGK, Eke, thước đo độ, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa bài tập 
35 phút
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 56 
? Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
 ? Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ?
Bài 57 
! Như hình vẽ, tính số đo x của góc O.
! Gọi tên góc như hình vẽ.
! Vẽ tia Om//a//b
^
O1
^
^
^
? Có x = AOB quan hệ thế nào với O1 và O2?
? = ? vì sao?
O2
^
? = ? vì sao?
Cách vẽ:
+ vẽ đoạn thẳng AB = 28 mm
+ trên AB lấy điểm M sao cho AM= 14 mm
+ qua M vẽ đường thẳng d AB
+ d là đường trung trực.
1
380
1320
2
2
1
x 
O 
m 
a 
b 
B 
A 
^
O2
^
O1
^
AOB = + 
^
^
O1 = A1 = 1800 (sole trong)
O2 + B2 = 1800 (góc trong cùng phía)
1. Bài 56 
x
x
A 
B 
d 
M 
2. Bài 57 
1
380
1320
2
2
1
x 
O 
m 
a 
b 
B 
A 
O2
^
O1
^
^
- giải -
^
^
^
AOB = + (tia Om nằm giữa tia OA và OB)
^
Mà O1 = A1 = 1800 (sole trong)
 O2 + B2 = 1800 (góc trong cùng phía) 
? Mà = ?
O2
^
? Từ đó => 
- Gọi 2 HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận
? Dựa vào hình vẽ, phát biểu tính chất bằng lời?
* Chốt lại: Khi cho định lý bằng lời thì ta có thể vẽ hình, ghi GT – KL. ngược lại khi chỉ cho hình vẽ ta cũng có thể diễn đạt bằng lời nội dung của định lý và ghi GT - KL
B2 = 1320 (gt)
O2
^
=> = 1800 – 1320
- Vẽ hình, ghi GT, KL, phát biểu tính chất bằng lời.
- TC1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau.
- TC2: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau
O2
^
Mà B2 = 1320 (gt)
^
^
^
=> = 1800 – 1320 = 480
 x = AOB = O1 + O2 = 380 + 480
=> x = 860
a
b
c
3. Bài 60 
d1
KL
GT
a b ; b c 
a // b
KL
GT
d1 // d3 ; d2 d3 
d1 // d2
d3
d2
Hoạt động 2: Củng cố 
8 phút
? Nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song? Hãy vẽ đường thẳng a//b?
? Thế nào là một định lí? Nêu cách ghi GT, KL của một định lí?
a
- Trình bày cách vẽ thông qua việc vẽ hai đường thẳng a//b
- Định lí là một khẳng định hoàn toàn đúng.
- Giả thiết là những điều định lí cho biết.
Kết luận là điều mà giả thiết yêu cầu phải chứng minh.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I
	- Xem và làm lại các bài tập đã chữa
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
            File đính kèm:
 Tiet 15.doc Tiet 15.doc