A. Mục tiêu:
+Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
+Biết diễn đạt các tính chất (định lý) thông qua hình vẽ.
+Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
+Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Mỗi học sinh một đề.
HS: Giấy kiểm tra; dụng cụ vẽ hình.
C. Nội dung kiểm tra:
34 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 16 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...……..
10-10-2008
Tiết 16: Kiểm tra 45’: Chương I ( 45 ph )
A. Mục tiêu:
+Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
+Biết diễn đạt các tính chất (định lý) thông qua hình vẽ.
+Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
+Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Mỗi học sinh một đề.
HS: Giấy kiểm tra; dụng cụ vẽ hình.
C. Nội dung kiểm tra:
Đề I
Bài 1: (2 điểm) Hãy điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
*Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2
*Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
3
*Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung thì song song với nhau.
4
*Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc
tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b
Bài 2 (3 điểm):
a) Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bởi hình vẽ sau:
b) Viết giả thiết kết luận của các định lý đó bằng kí hiệu.
Bài 3 (2 điểm):
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- Vẽ đường trung trực d của đoạn AB và nói rõ cách vẽ.
Bài 4 (3 điểm):
Cho hình vẽ
Biết é= 30o ; é = 45o.
Tính số đo é = ? Nêu rõ vì sao tính được như vậy.
Đề II:
Bài 1 (2 điểm): Hãy điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn.
Câu
1
2
3
4
Nội dung
*Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
*Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
*Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau.
*Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Đúng
Sai
Bài 2 (3 điểm):
a) Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bởi hình vẽ sau:
b) Viết giả thiết kết luận của các định lý đó bằng kí hiệu.
Bài 3 (2 điểm):
-Vẽ đường thẳng x’x , điểm M ẽ x’x.
-Qua M vẽ đường thẳng y’y ^ x’x và đường thẳng z’z // x’x. Nói rõ cách vẽ.
Bài 4 (3 điểm): Cho hình vẽ
Biết góc= 60o ; góc = 30o. Tính số đo góc = ? Nêu rõ vì sao tính được như vậy.
Chương 2 :
Tam giác
Tiết 17: Đ1. Tổng ba góc của một tam giác
10-10-2008
...……..
A.Mục tiêu:
+HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác.
+Biết sử dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
+Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán.
+Phát huy trí lực của học sinh.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (máy chiếu), một miếng bìa hình tam giác lớn, kéo cắt giấy.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác nhỏ, kéo cắt giấy.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác (18 ph).
-Yêu cầu:
+Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác.
+Có nhận xét gì về các kết quả trên?
-Hỏi kết quả của một số em.
- Các em có nhận xét thế nào về tổng các góc trong tam giác?
- Em nào có chung nhận xét là tổng các góc trong tam giác bằng 180o ?
- Yêu cầu thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác.
GV hướng dẫn cắt ghép hình như SGK ?2.
- Có thể hướng dẫn HS gập hình như hình vẽ
(Treo bảng phụ).
-Vậy hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác ?
-Nói: Bằng cách đo, gấp hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 180o. Đó là một định lý rất quạn trọng của hình học. Hôm nay chúng ta tìm hiểu định lý đó.
- Hai HS lên bảng làm, toàn lớp làm trên giấy trong 5 phút.
éA = éM =
éB = éN =
éC = é K =
Nhận xét:
éA + éB + éC = 180o.
éM + éN + éP = 180o.
- Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị. Cắt ghép theo hướng dẫn SGK và GV.
- Nêu nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.( Vì các góc xếp thành một góc bẹt).
II.Hoạt động 2: tổng ba góc của một tam giác (10 ph)
- Hỏi: Bằng lập luận em nào có thể CM được định lý này?
- Hướng dẫn HS qua A vẽ đường thẳng xy // BC và chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ?
- 1 HS đọc to định lý.
- 1 HS lên bảng vẽ xy // BC.
- HS nêu các góc bằng nhau trên hình.
1.Tổng ba góc của một tam giác:
ã Định lý:
- Vậy tổng ba góc của tam giác sẽ bằng tổng ba góc nào trên hình và bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS chứng minh lại định lý.
- Nêu tổng ba góc của tam giác thay bằng tổng của ba góc éBAC, éA1 , éA2
éBAC + éB +éC
= éBAC + éA1 + éA2
= éxAy =180o
- HS chứng minh lại định lý.
GT DABC
KL éA + éB +éC =180o
Chứng minh
Qua A kẻ xy // BC
Có: éA1 =é B (so le trong) (1)
éA2 =éC (so le trong) (2)
Từ (1); (2) suy ra:
éBAC + éB +éC
= éBAC + éA1 + éA2
= éxAy =180o
III.Hoạt động 3: Luyện tập Củng cố (15 ph)
- Nói: áp dụng định lý trên ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác.
-Yêu cầu làm BT 1/107, 108 SGK:
- Tìm các số đo x và y ở các hình sau:
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình 47,50 cần tìm x.
- Sau khi HS trả lời hình 47. Hỏi có nhận xét gì về tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông? Có nhận xét gì về quan hệ giữa x và éE; éK ?
-Từ nhận xét GV giới thiệu về 2 nội dung của bài sẽ học ở tiết sau.
-Yêu cầu đọc BT 4/108.
-Trả lời:
+Hình 47: DABC
x = 180o – (90o+55o) = 35o.
- Nhận xét: Trong tam giác vuông, tổng 2 góc nhọn = 90o.
+Hình 50: DDEK
éEDK = 180o – (60o + 45o)= 80o.
y = 180o – éEDK
= 180o - 80o = 100o.
- Đọc BT 4/108.
Bài tập
Bài 1: Tìm x, y:
H 47:
x = 180o – (90o + 55o)= 35o.
-H 50
Nhận xét: y = éE+éK
x = éE+éD
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
- Học thuộc định lý tổng ba góc của tam giác.
- Cần làm kỹ BT 1,2, 3, 4/ 108 SGK.
- Hướng dẫn BT 2/108: câu a: Xét tam giác ABI có góc BIK là góc ngoài so sánh với 1 góc trong không kề với nó (áp dụng kết quả hình 50).
P Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tiết 18: Đ1. Tổng ba góc của một tam giác (Tiết 2)
10-10-2008
...……..
A.Mục tiêu:
+HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
+Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
+Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (máy chiếu), phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
Câu 1:
+Phát biểu định lí về tổng ba góc trong tam giác?
+áp dụng, cho biết số đo x, y trên hình vẽ sau:
-Nhân xét tam giác MNK là loại tam giác gì ? Tổng số đo hai góc N và K = ?
-ĐVĐ: Hôm nay tiếp tục nghiên cứu về tam giác vuông.
HS 1 :
+Phát biểu: Tổng ba góc của một tam giác bằng
DABC có x = 180o – ( 65o + 72o ) = 43o
DMNK có y = 180o – ( 90o + 56o ) = 34o
II.Hoạt động 2: áp dụng vào tam giác vuông (10 ph)
-Yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trang 107 SGK.
-Nói: Tam giác ABC có Â = 90o ta nói tam giác ABC vuông tại A. AB, AC gọi là cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền.
-Lưu ý cạnh huyền đối diện với góc vuông, kí hiệu góc vuông.
-Yêu cầu làm ?3
Tính éB + éC = ?
-1 HS đọc to định nghĩa tam giác vuông.
-Vẽ tam giác ABC có Â = 90o theo giáo viên.
-Ghi chép các qui ước.
-Tính tổng số đo é B và éC theo ĐL tổng 3 góc trong r.
-1 HS trình bày.
1.Tam giác vuông:
a.Định nghĩa: SGK
DABC có Â = 90o
DABC vuông tại A. AB, AC là cạnh góc vuông. BC là cạnh huyền.
?3 éA + éB +éC = 180o
éA = 90o nên éB + éC = 90o
-Từ kết quả này ta có kết luận gì?
+Hai góc có tổng số đo bằng 90o là hai góc quan hệ thế nào?
-Vậy ta gọi kết luận trên là định lý, yêu cầu đọc ĐLý.
+KL: trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 90o .
+Hai góc phụ nhau.
-Đọc định lý SGK.
b.Định lý: SGK
III.Hoạt động 3: Góc ngoàI của tam giác ( 15 ph)
GV vẽ hình lên bảng.
-Yêu cầu đọc định nghĩa.
-Yêu cầu nêu lại định nghĩa.
-Hỏi: Vậy theo định nghĩa tại mỗi đỉnh tam giác có một góc ngoài, nên 1 tam giác có bao nhiêu góc ngoài?
-Đọc định nghĩa.
-Phát biểu lại định nghĩa.
-Mỗi tam giác có ba góc ngoài.
3.Góc ngoài của tam giác:
a.Định nghĩa: SGK
-Góc A, B, C của DABC còn gọi là góc trong .
-Yêu cầu tự làm ?4
GV nêu: Từ kết quả suy luận trên ta có định lý về góc ngoài của tam giác.
- Cho đọc định lý.
- Vậy góc ngoài của tam giác có số đo thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ?
- GV nêu so sánh góc ACx với góc A và B
-Hỏi: Cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào?
-Nhìn hình vẽ nêu các góc ngoài của DABC.
-1 HS trả lời ?4.
-Đọc định lý.
- Số đo mỗi góc ngoài lớn hơn số đo mỗi góc trong không kề với nó.
+ éABx > éA , éB.
+éABy >éA và éABy >é C
Ví dụ: éACx ; éABy ; éCAz.
?4 éACx = éA + éB
b.Định lý: SGK
c.Nhận xét:
éABx > éA , éB.
IV.Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 ph)
-Yêu cầu tìm số đo của x trong hình 55, 56.
-Cho phát biểu lại các định lý.
-Trả lời:
Hình 55: x = 40o .
Hình 56: x = 25o .
BT 6/109:
Hình 55: x = 40o .
Hình 56: x = 25o .
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học kỹ các định nghĩa, các định lý trong bài.
-BTVN: 6,7 8/ 109 SGK, 3, 5, 6/ 98 SBT.
-Hướng dẫn BT 8: DABC có éB = éC= 40o, phân giác góc ngoài tại A tạo thành mỗi góc như thế nào với éB vàé C?
P Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...……..
10-10-2008
Tiết 19: Luyện tập
A.Mục tiêu:
-Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về :
+Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.
+Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 90o.
+Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.
-Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.
-Rèn kỹ năng suy luận.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (máy chiếu).
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Câu 1:
+Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác?
+Chữa BT 2/108 SGK:
GV vẽ hình ghi GT, KL.
So sánh: a) éBIK và éBAK.
b) éBIC và éBAC.
Câu 2:
+ Vẽ tam giác ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C ?
+ Cho biết góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C Bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của tam giác ABC?
- Cho nhận xét đánh giá.
HS 1 :
+Phát biểu: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o.
+Chữa BT 2/108 SGK:
So sánh:
a)éBIK > éBAK (1) (vì éBIK là góc ngoài của tam giác BAI).
b)éKIC > éKAC (2) (vì éKIC là góc ngoài của tam giác IAC).
éBIC = éBIK + éKIC; éBAC = éBAK + éKAC (3)
Nên éBIC > éBAC (theo 1, 2, 3 ).
HS 2:
+Vẽ hình theo yêu cầu:
+ éB2 = éA + éB1 ; éC2 = éA + éC1
- Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập Theo BT (10 ph).
-Yêu câu làm BT 6/109 SGK.
GV vẽ hình lên bảng
-1 HS lên bảng trình bày.
I.Luyện tập:
1.BT 6/109 SGK: Tìm x
éE1 = éE2 (đối đỉnh)
éH = éK = 90o (GT)
ị x = éA = 40o
-Yêu cầu tìm x trong hình 57.
-Gọi 1 HS trình bày.
-Cho nhận xét sửa chữa. sau đó GV treo bài giải mẫu.
-Chú ý HS có thể giải theo cách khác.
-Làm việc tương tự với hình 58.
-1 HS trình bày bài đã làm ở nhà.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
-Sửa chữa theo bài giải mẫu.
HS có thể chỉ cần trả lời miệng, về nhà làm tiếp vào vở.
Hình 57:
Xét DMNP vuông tại M
60o + éP = 90o.
éP = 90o - 60o = 30o.
Xét DMIP vuông tại I
30o + x = 90o.
x = 90o - 30o = 60o.
Hình 58:
DAHE vuông tại H
éE = 90o - 55o = 35o.
x = éHBK = éK + éE
= 90o + 35o = 125o.
III.Hoạt động 3: Luyện tập vẽ hình (10 ph)
-Yêu cầu vẽ hình BT 8/109.
-Yêu cầu viết giả thiết kết luận theo kí hiệu.
-Yêu cầu quan sát hình và tìm cách chứng minh Ax // BC.
-Yêu cầu chứng minh cụ thể
-Vẽ hình theo GV
-Viết GT, KL
DABC; B = C = 40o .
GT Ax :phân giác góc
ngoài tại A
KL Ax // BC
+ Chỉ cần chỉ ra Ax và BC hợp với căt tuyến AB một cặp góc so le trong bẳng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.
2.BT 8/109 SGK:
Ta có éB = éC = 40o (GT). (1)
ị éyAB = éB +éC = 40o + 40o.
= 80o (định lí góc ngoài tam giác).
Ax là tia phân giác của éyAB
ị Â1=Â2= éyAB : 2 = 40o (1)
Từ (1), (2) ị éB = éA2.
Mà éB , éA2 ở vị trí SLT ị Ax // BC
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học thuộc định lý về tổng ba góc của tam giác, định lý góc ngoài tam giác, định nghĩa, định lý về tam giác vuông.
-BTVN: 14, 15, 16, 17, 18/99, 100 SBT.
-Hướng dẫn BT 17, 18 dành cho HS khá: Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.
P Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
15-10-2008
...……..
Tiết 20: Đ2. Hai tam giác bằng nhau
A.Mục tiêu:
+HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
+Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
+Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ (máy chiếu) ghi bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph).
Câu hỏi:
GV treo hình trên bảng phụ
+Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc kiểm nghiệm trên hình ta có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
éA = éA’; éB = éB’, éC = éC’
+Yêu cầu 2 HS lên bảng đo và Kiểm tra trên hình.
ĐVĐ: GV nêu hai tam giác ABC và A’B’C’như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Cho ghi đầu bài.
HS 1 : Đo các yếu tố
AB = ; BC = ; AC =
A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ =
éA = ; éB = ; éC =
éA’ = ; éB’ = ; éC’ =
HS 2 : Đo Kiểm tra lại
II.Hoạt động 2: Định nghĩa (10 ph)
- Hỏi: DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ?
- GV giới thiệu đỉnh tương ứng A với A’.
-Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B ? đỉnh C ?
-Giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B; góc C?
- Giới thiệu cạnh tương ứng.
-Trả lời hai tam giác DABC và DA’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
-1 HS đọc các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng.
-Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
1. Định nghĩa: SGK
a) Ví dụ:
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’ = 3cm;
AC = A’C’ = 4cm;
BC = B’C’ =5cm;
éA = éA’= 90o ; éB = éB’ = 60o; éC = éC’ = 30o.
thì DABC và DA’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
b) Đn: SGK
III.Hoạt động 3: Kí hiệu (18 ph)
- Nói: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
-Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110.
-Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng nhau.
-Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
-Yêu cầu làm ?2.
-Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu làm ?3.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc mục 2 “kí hiệu” tr110.
- Ghi theo GV
-1 HS đọc to ?2:
HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?2.
-1 HS đọc to ?3:
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?3.
2. Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’ nếu
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’;
éA = éA’; éB = éB’, éC = éC’
?2 a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M.
Góc tương ứng é N là é B.
Cạnh tương ứng cạnh AC là cạnh MB.
c) DACB = DMPN;AC=MP ,é B = é N
?3 Có DABC = DDEF
ị éD = éA = 180o – (éB +éC)
= 180o - (70o +50o) = 60o.
Cạnh BC = EF = 3
IV.Hoạt động 4: Củng cố (8 ph).
-Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau?
-Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ?
-Yêu cầu làm BT 10/111 SGK.
-Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau.
- Nêu định nghĩa trang 110 SGK.
- DABC = DIMN nếu
cạnh AB = IM; AC = IN ; BC = MN.
Góc éA = éI ; éB = éM ; éC = éN.
BT 10/111 SGK:
Hình 63: DABC = DIMN.
Hình 64: DPQR = DHRQ.
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK.
-Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.
P Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...……..
18-10-2008
Tiết 21: Luyện tập
A.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (máy chiếu).
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Câu 1:
+Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
+Chữa BT 11/112 SGK: Cho DABC = D HIK
a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H.
b)Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
Câu 2: Chữa BT 12/ 112 SGK
Cho DABC = D HIK trong đó AB = 2cm, góc B = 40o, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK ?
- Cho nhận xét và cho điểm.
HS 1 :
+Phát biểu: Định nghĩa trang 110.
+Chữa BT 11/112 SGK:
a)Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với góc H là góc A
b)AB = HI ; AC = HK ; BC = IK
éA = éH; é B = éI; éC = éK
HS 2:
DABC = D HIK nên suy ra :
HI = AB = 2cm; IK = BC = 4cm; éI = éB = 40o.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph).
- GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a) DABC = D C’A’B’ thì
… AB =… ;AC = …; BC = …
éA = … ; ...= éB’ ; ……….
b) D A’B’C’ và D ABC có:
A’B’ = AB; A’C’ = AC ; B’C’= BC ; Â’ = Â; B’ = B; C’ = C thì ……………
c) D ABC và D MNK có: ..................
thì D ABC=D MNK
HS tự làm bài trong 2 phút
-Mỗi câu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
I.Luyện tập:
1.BT 1: Điền vào chố trống
a) AB = C’A’; AC = C’B’; BC = A’B’; éA = éC’ ; éC = éB’; éB = éA’.
b) DA’B’C’ = D ABC
-Yêu cầu làm BT 13/112
-Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì? Hỏi gì?
-Treo bảng phụ BT 3 yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
Hình 1
Hình 2:
Hình 3:
- Chấm điểm nhóm chỉ ra được nhiều cặp r bằng nhau và đúng.
-1 HS đọc và tóm tắt đầu bài 13 trang 112 SGK.
Cho DABC = D DEF; AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm.
-1 HS trình bày lời giải.
- Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau.
- Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày lý do vì sao có các cặp tam giác bằng nhau.
2.BT 13/112 SGK:
Vì DABC = D DEF
nên AC = DF = 5cm.
Chu vi hai giác bằng nhau
= AB+BC+AC = 4+6+5 = 15cm.
PTổ chức chò trơi:
3.BT 2: N
Các tam giác bằng nhau là:
Hình 1:
DAHB = D AHC
Hình 2:
DABF = D CBF
DAFC = D CEA
Hình 3:
DQMP = D NPM
DQMN = D NPQ
DMOQ = D PON
DMON = D POQ
III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
- BTVN: 22, 23, 24, 25, 26 trang 100, 101 SBT.
- Hướng dẫn BT 25,26 SBT trang 101Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.
P Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...............................
File đính kèm:
- hinh7,t16-t30,08.doc