A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp học sinh nắm được số vô tỉ là số như thế nào? Khái niệm về căn thức bậc hai.
2.Kỷ năng:
Viết căn thức bậc hai, tính các căn bậc hai đơn giản.
3.Thái độ:
Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, yêu thích môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi khái niệm căn bậc hai, các đề bài và lời giải.
Học sinh: Bài củ.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp: (1)
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (4)
Phát biểu quy ước làm tròn số lấy ví dụ.
III. Nội dung bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 17: Số vô tỉ, khái niệm về căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17
Ngày soạn:
Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp học sinh nắm được số vô tỉ là số như thế nào? Khái niệm về căn thức bậc hai.
2.Kỷ năng:
Viết căn thức bậc hai, tính các căn bậc hai đơn giản.
3.Thái độ:
Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác, yêu thích môn học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi khái niệm căn bậc hai, các đề bài và lời giải.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp: (1’)
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Phát biểu quy ước làm tròn số lấy ví dụ.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tiết trước chúng ta đã nắm được số hữu tỉ là số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Vởy số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số gì? Ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
2/ Triển khai bài.
TG
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
10’
23’
5’
* Hoạt động 1. Số vô tỉ.
GV: Đưa bài toán trong SGK và hình vẽ lên đèn chiếu và yêu cầu HS tính.
HS: Tiến hành làm theo yêu cầu của GV.
GV: Ta thấy số thập phân trên như thế nào?
HS: Vô hạn không tuần hoàn.
GV: Số như vậy gọi là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là số như thế nào.
HS: Trả lời định nghĩa.
GV: Viết kí hiệu.
GV: Dẫn dắt vào hoạt động 2.
* Hoạt động 2. Khái niệm căn bậc hai.
GV: Giới thiệu.
Ta thấy 32 = 9; (-3)2 = 9
Ta nói 3 và -3 là các căn bậc hai của 9, vậy căn bậc hai của một số a không âm là số như thế nào?
HS: Đọc khái niệm căn bậc hai trong SGK.
BT1. Tìm các căn bậc hai của 16.
GV: Yêu cầu HS làm.
HS: Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
GV: Nêu chú ý trong SGK và quay lại trả lời phần giới thiệu bài.
BT2. Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
HS: Làm bài.
GV: Nhận xét và chốt lại khái niệm căn bậc hai
BT3. Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên = 2, hãy hoàn thành bài tập sau:
Vì 52 = … nên = 5
Vì 7… = 49 nên … = 7
Vì 1… = 1 nên = …
Vì = … nên … = …
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm và trả lời câu hỏi trên
GV: Nhận xét và chốt lại.
Vậy căn bậc hai của một số dương thì như thế nào?
HS: Trả lời và GV chốt lại.
GV: Hướng dẫn cho HS thực hành bằng máy tinh casio. BT 85 SGK.
A
B
C
D
E
F
1m
1. Số vô tỉ.
SABCD = 2SAEBF
Khái niệm số vô tỉ. SGK
2. Khái niệm căn bậc hai.
Khái niệm căn bậc hai: (SGK)
BT1. Căn bậc hai của 16 là 4 và -4
BT2. ; -
; -
; -
BT3.
Vì 52 = 25 nên = 5
Vì 72 = 49 nên = 7
Vì 12 = 1 nên = 1
Vì = nên =
IV.Củng cố:
Nhắc lại khái niệm căn bậc hai
V.Dặn dò:
Học baì theo vở.
Về nhà làm bài tập 83, 84 SGK.
VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 17.doc