I.MỤC TIÊU:
- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
* Trọng tâm:Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Thước, phấn màu.
- Trò : Thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng :………..
Tiết 2 :Ba điểm thẳng hàng
I.Mục tiêu:
- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
* Trọng tâm:Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, phấn màu.
- Trò : Thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (5')
-Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b ?
? Vẽ đường thẳng a, M a, A b, A a ?
?Vẽ điểm N a và N b?
Hình vẽ có đặc điểm gì ?
HS vẽ hình và nêu NX:
- Có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. (20')
*GV: -Vẽ hình 1 và hình 2 lên bảng.
-Có nhận xét gì về các điểm tại h.1 và h.2
*HS:
Hình 1: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng a.
Hình 2: Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
*GV: Nhận xét và giới thiệu:
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV: Để biết được ba điểm bất kì có thẳng hàng hay không thì điều kiện của ba điểm đó là gì ? Vẽ hình minh họa.
*HS: Trả lời.
Kết luận: GV cho HS chốt lại khái niệm ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. (12')
*GV:Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình ba điểm thẳng hàng.
*HS:
GV: Cho biết :
- Hai điểm D và C có vị trí như thế nào đối với điểm A.
- Hai điểm A và D có vị trí như thế nào đối với điểm C.
- Điểm D có vị trí như thế nào đối với hai điểm A và C
- Hai điểm A và C có vị trí như thế nào đối với điểm D.
*HS: Trả lời.
*GV: Nhận xét và khẳng định :
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV: Trong ba điểm thẳng hàng có nhiều nhất bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?.
*HS: Trả lời.
*GV: Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV:
Hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi tất cả các cặp
a, Ba điểm thẳng hàng ?
b, Ba điểm không thẳng hàng ?.
*HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
Kết luận: GV cho HS chốt lại mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
Hình 1 Hình 2
Hình 1: Ba điểm A, D, C a, Ta nói ba điểm thẳng hàng.
Hình 2: Ba điểm R, S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Ví dụ:
- Hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và D nằm cùng phía đối với điểm C.
- Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D.
- Điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Ví dụ:
a, Các cặp ba điểm thẳng hàng:
A,G,E; E, F, I; A, D, F.
b, Các cặp ba điểm không thẳng hàng.
A,G,D; G,D,F; ….
có tất cả 56 cặp ba điểm không thẳ
4. Củng cố:(5')
Bài tập 11:(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
GV: Yêu cầu Hs trả lời bài 9 SGK ?
HS: Trả lời miệng
GV: hệ thống lại bài học
5. Hướng dẫn về nhà(3')
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 SGK.
File đính kèm:
- t2.doc