I-MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, sgk, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2612 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:20 NGÀY SOẠN:
TUẦN :10 NGÀY DẠY: 26 / 11 / 07
BÀI: Hai tam giác bằng nhau
I-MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, sgk, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề:(8 phút)
* Kiểm tra bài cũ: ( Đề bài ghi trên bảng phụ).
Cho DABC vàDA’B’C’ như hình vẽ:
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
AB = A’B’; AC = A’C’,
BC = B’C’ và
* Đặt vấn đề:
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy có bằng nhau không?
Hoạt động 2: ( 10 phút)
Hai tam giác ABC và A’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau?
Trên DABC và DA’B’C’; tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’
- Tương tự, hãy chỉ ra đỉnh tương ứng với đỉnh B, đỉnh C?
- Cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’, tương ứng với các cạnh AC, BC là những cạnh nào?
- Từ những nhận xét trên, hãy cho biết hai tam giác như thế nào thì bằng nhau?
Hoạt động 3: ( 13 phút)
Yêu cầu HS đọc sgk mục 2 “ Kí hiệu” à giải thích à ghi bảng.
Nhấn mạnh:
Khi viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau, phải viết đúng theo thứ tự tương ứng của các đỉnh.
Cho HS áp dụng vào bài tập ? 2
( đề bài và hình vẽ ghi lại trên bảng phụ).
Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài tập ? 3 ( đề bài và hình vẽ ghi lại trtên bảng phụ).
Cho DABC = DDEF (h.62)
Tìm số đo góc D và độ dài cạnh BC.
Hoạt động 4: Củng cố – Bài tập:( 10 phút)
Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
DABC = DSRT, hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng?
Cho HS hoạt động nhóm bài tập 10 sgk / 111.
Hoạt động 5: Hướng dẫn – Dặn dò:( 4 phút)
- Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Tập ghi chính xác kí hiệu hai tam giác bằng nhau, nhận biết các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng của hai tamgiác bằng nhau.
- Làm các bài tập 10; 11; 12 sgk /111; bài tập 19; 20; 21 sbt/100.
- Hướng dẫn bài tập:
Bài tập 11:
Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC ta tìm đúng thứ tự như cạnh BC trong tam giác HIK. Câu b làm tương tự câu a.
Bài tập 12:
Ta có thể suy ra số đo của các cạnh tương ứng với cạnh AB, BC; góc tương ứng với góc B.
HS: Lên bảng thực hiện.
AB = A’B’= . . .
AC = A’C’= . . .,
BC = B’C’= . . .
Cả lớp suy nghĩ, nêu dự đoán.
Có các yếu tố bằng nhau là:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’ và
HS lắng nghe, theo dõi.
- Tương ứng với đỉnh B, đỉnh C là đỉnh B’, đỉnh C’.
- Tương ứng với cạnh AC, BC là cạnh A’C’, B’C’.
Cả lớp suy nghĩ, vài HS xung phong trả lời à ghi vở.
Cả lớp lắng nghe, ghi vở.
Hoạt động cá nhân ? 2
a) DABC = DMNP
b) Tương ứng với A là M, tương ứng với là , tương ứng với AC là MP.
c) DACB = DMPN, AC = MP,
= .
Hoạt động cá nhân ? 3
? 3 :
DABC = DDEF nên:
BC = EF = 3
HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.
Các nhóm hoạt động bài tập 10 khoảng 4 phút.
I- Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
II- Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’
nếu
* Bài tập:
Bài tập 10 sgk /111:
Hình 63:
DABC = DIMN
A à I, B à M, C à N
Hình 64:
DPQR = DHRQ
P à H, Q à R, R à Q
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 20.doc