A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giac bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn luyện các kĩ năng trên.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Sĩ số: 7A:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Luyện Tập
Soạn : …………/ 2010
Giảng: ………../ 2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giac bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn luyện các kĩ năng trên.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
c.Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi KT:
- Nêu ĐN hai tam giác bằng nhau.
- Cho biết D ABC = D MNK trong đó AB = 2cm; AC= 3cm; B = 500. Em suy ra được cạnh nào, góc nào của D MNK.
GV nhận xét cho điểm.
Một HS lên bảng KT.
Tìm được: MN = AB = 2cm
MK = AC = 3cm
N = B = 500.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 11. SGK/112
Cho D ABC = D HIK.
Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
Bài tập 12 SGK/112:
GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm lời giải.
- Tìm các cạnh, các góc tương ứng với các cạnh, các góc đã biết.
Gọi HS lên bảng giải.
Bài tập 13 SGK/112
Cho D ABC = D DEF Tính chu vi mỗi TG trên biết AB = 4cm; BC = 6cm; DF=5cm.
Tính chu vi mỗi TG như thế nào?
D ABC biết những cạnh nào? cạnh còn lại tìm như thế nào?
Bài tập 14 SGK/112
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai TG ta cần biết điều gì ? (cần biết sự tương ứng của các đỉnh)
Bài 11:
HS đứng tại chỗ trả lời:
a) cạnh tương ứng với cạnh BC là:IK
góc tương ứng với góc H là góc A
b) AB = HI; BC = IK; AC = HK
A = H; B = I; C = K.
Bài 12
Giải:
D ABC = D HIK nên: HI = AB = 2 cm;
IK = BC = 2 cm; I = B = 400 ( Các cạnh và các góc tương ứng)
Giải
D ABC = D DEF nên:
DE = AB = 4 cm
EF = BC = 6 cm
AC = DF = 5 cm
Vậy: CABC= 4 + 6 + 5 = 15 cm
CDEF = 4 + 6 + 5 = 15 cm.
Giải
Ta thấy: Đỉnh B tương ứng với đỉnh K;
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I.
Vậy: D ABC = D IKH
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập :
Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.
1) D ABC = D A1B1C1 thì ...
2) D A'B'C' và D ABC có
A'B' = AB; A'C' = AC; B'C' = BC
A' = A; B' = B; C' = C thì...
3) D MNK và D ABC có NM = AC
NK = AB; MK = BC
N = A; M = C; K = B thì ...
+ Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
HS đứng tại chỗ trả lời.
1) AB = A1B1; AC = A1C1; BC = B1C1
A = C1; B = A1; C = B1
2) D A'B'C' = D ABC
3) D NMK = D ACB
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài 22, 23 , 24, 25, 26 tr 100 SBT
- Chuẩn bị bài mới: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác( c-c-c)
Tiết 22: trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Soạn : …………/ 2010
Giảng: ………../ 2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa , thước đo góc.
Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
- GV đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
- GV đưa ra bài toán 1.
- Một HS đọc lại đầu bài , một HS nêu cách vẽ.
- GV yêu cầu một HS nêu lại cách vẽ.
GV nêu ?1 SGK
a) Vẽ D A'B'C' mà A'B' = 2cm; B'C' = 4cm A'C' = 3cm.
b) Đo và so sánh các góc A và A'; B và B' ; C và C' có nhận xét gì về hai tam giác này?
Bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm; AC = 3 cm; BC = 4 cm
Cách vẽ:
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho. VD: BC = 4cm
- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3cm)
- Hai cung này cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB; AC được D ABC.
HS thực hiện vẽ hình, đo các góc rồi so sánh, nêu nhận xét.
B'
A' C'
A = A' ; B = B'; C = C'
ị D A'B'C' = D ABC vì có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh
- Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
- GV đưa ra tính chất.
- Cho HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận.
Nếu D ABC và D A'B'C' có :
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì kết luận gì về hai tam giác này?
- GV đưa KL lên bảng phụ.
- GV giới thiệu kí hiệu: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
- Lưu ý HS viết các đỉnh và các cạnh tương ứng.
* KL: Nếu D ABC và D A'B'C' có
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì D ACB = D A'B'C' (c.c.c)
Hoạt động 4: Củng cố
?2 SGK: Tìm số đo của góc B Hình 67.
Bài tập 17. SGK/114
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình.
- ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau?
- Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
- Tương tự yêu cầu HS lên bảng trình bày đối với hình 69; 70.
Giải: D ACB = D A'B'C' (c.c.c) nên:
B = A = 1200 (góc tương ứng)
Bài 17
Hình 68: D ABC và D ABD có:
cạnh AB chung;
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)
ị D ABC = D ABD (c.c.c)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh.
- Làm bài tập 15, 18 , 19 SGK; bài 27, 28, 29 SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết. SGK/116
File đính kèm:
- T 21-22.doc