Giáo án Toán 7 - Tiết 21: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

- Cũng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau .

2/Về kĩ năng:

-Nhận biết hai tam giác bằng nhau, viết đúng kí hiệu của hai tam giác bằng nhau.

-Từ hai tm giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.

3/Về tư duy,thái độ:

- Biêt suy luận để tìm hướng giải.

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.

II / Chuẩn bị:

1)Giáo viên:

-Thước thẳng, êke.thước đo góc, phấn màu

-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2

-Lớp học chia làm 6 nhóm

-Bảng phụ,máy chiếu

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21_Tuần 11/HKI LUYỆN TẬP Ngày soạn: 16 / 10 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - Cũng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau . 2/Về kĩ năng: -Nhận biết hai tam giác bằng nhau, viết đúng kí hiệu của hai tam giác bằng nhau. -Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau. 3/Về tư duy,thái độ: - Biêùt suy luận để tìm hướng giải. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II / Chuẩn bị: 1)Giáo viên: -Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ,máy chiếu 2)Học sinh: -Học định nghĩa,kí hiệu hai tam giác bằng nhau. -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III/ Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Chữa bài tập 12 SGK Tr112(Đưa đề bài lên màn hình) *HS nhận xét trả lời của bạn và đánh giá *GV chốt lại IV/ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : LUYỆN TẬP Bài tập 1 :(GV treo bảng phụ) -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1 -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm BT2: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 2 -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm -Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập . -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên bảng nhóm -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị BT1: Phần trả lời 1) thì AB = C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1 Â = 1; = Â1; = 1 2) thì DA’B’C’ = DABC 3) thì DNMK = DACB BT2: Phần trả lời Ta có : DEFX = DMNK (theo gt) Þ EF = MN; EX = MK; FX =NK Ê = ; = ; = (đ/n) Mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3 Ê = 900; = 550 Þ MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4 = 900; = 550 = = 900 – 550 = 350 BT3: Cho DDKE có DK = KE = DE = 5 cm và DDKE = DBCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đó ? _Gọi HS đọc đề,ghi GT,KL - Muốn tính tổng hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì ? -Y/c HS thảo luận nhóm -GV chấm 3 tập làm nhanh,3 tập của HS yếu - Gv chốt lại,nhận xét,đánh giá B C A B’ C’ A’ (( (( BT4: Cho hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. A B C D Hình 1 Hình 2 A B C 1 2 H 1 2 Hình 3 -GV chốt lại Bài 5 : (bài 14 /112 SGK)(bảng phụ) -Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ? GV nêu câu hỏi củng cố : - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ? 1 HS đọc đề, chỉ rõ đầu bài cho gì, yêu cầu gì ? 1 HS ghi GT,KL HS làm việc theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên bảng Cả lớp làm vô vở HS nhận xét,đánh giá (chéo) HS thực hiện theo y/c: HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời HS nhận xét HS : Đỉnh B tương ứng với K Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. Đỉnh C tương ứng với đỉnh H. HS trả lời câu hỏi. BT3: Ta có DDKE = DBCO (gt) Þ DK = BC,DE = BO và KE = CO (theo đn) Mà DK = DE = KE = 5 (cm) Nên: BC = BO = CO = 5 (cm) Þ Chu vi DDKE + Chu vi DBCO = 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30 (cm) BT4: Hình 1 : DABC = DA’B’C’ vì: AB =A’B’; AC=A’C’; BC= B’C’ Â = Â’ ; = ’ ; = ’ Hình 2 : DABC = DBDA vì: AC = BD ; CB = DA; AB = BA ;;= Hình 3 : DAHB = DAHC vì: AB = AC; HB = HC; AH là cạnh chung. Â1 = Â2; ; = Bài 5 : (bài 14 trang 112 SGK) DABC = DIKH V. Hướng dẫn về nhà: 1/ Học thuộc bài ,xem lại các bài tập đã giải 2/ Chú ý viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác 3/Đọc trước bài” Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác” /112SGK VI. Phụ lục: Phiếu số 1 Điền tiếp vào dấu … để được câu đúngA2 1) DABC = DC1A1B1 thì … 2) DA’B’C’ và DABC có A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC Â’ = Â; ’ = ; ’ = thì … 3) DNMK và DABC có NM = AC; NK = AB; MK = BC = Â; = ; = thì … Phiếu số 2 Cho DEFX = DMNK như hình vẽ. N M K 3,3 Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác ? E F X 550 2,2 4

File đính kèm:

  • docH- 21.doc
Giáo án liên quan