A. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng : Biết tìm cạnh góc của hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ : Thấy được việc bằng nhau của hai tam giác.
B. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Nội dung :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn :
Tiết 21 Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng : Biết tìm cạnh góc của hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ : Thấy được việc bằng nhau của hai tam giác.
B. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
10p
30p
10p
5p
10p
5p
3p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
Hãy làm bài 10 trang 111
3. Luyện tập :
Chỉ hs lưu ý đến thứ tự các đỉnh
Cạnh nào tương ứng với AB, BC ?
Góc nào tương ứng vớigócB?
Kể các cạnh tương ứng bằng nhau ?
4. Củng cố :
Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau
5. Dặn dò :
Hãy xem lại các dạng toán trên, chuẩn bị bài mới dùng compa
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
a) ABC=IMN
b) PQR=HRQ
lưu ý đến thứ tự các đỉnh
HI, IK
I
AB=DE=4
BC=EF=6
AC=DF=5
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
11a. BCIK, AH
11b. AB=HI, BC=IK, AC=HK
A=H, B=I, C=K
12. Ta có : ABC=HIK
HI=AB=2 ; BC=IK=4
I=B=40o
13. Ta có : ABC=DEF
AB=DE=4
BC=EF=6
AC=DF=5
Chu vi : 4+6+5 =15
14. Ta có : ABC=IKH
File đính kèm:
- tiet 21.doc