Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c – c – c )

1/ Mục tiêu: HS nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh – cạnh của hai tam giác . Biết cách vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó

- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau ở dạng đơn giản , từ đó suy ra các góc bằng nhau

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ , tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình

2/ Chuẩn bị: GV: thước thẳng ,thước đo góc ,compa

HS: thước thẳng , thước do góc , compa

3/ Tiến hành bài giảng :

a/ Kiểm tra bài củ :a/ thế nào là 2 tam giác bằng nhau ? cho DEF = MNP . Viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau tương ứng

b/ giải BT 10(118)

 

doc1 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh ( c – c – c ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :22 Bài : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH ( c – c – c ) Tuần :11 NS: 15/11/2005 ND: 16;17/11/2005 1/ Mục tiêu: HS nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh – cạnh của hai tam giác . Biết cách vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau ở dạng đơn giản , từ đó suy ra các góc bằng nhau Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ , tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình 2/ Chuẩn bị: GV: thước thẳng ,thước đo góc ,compa HS: thước thẳng , thước do góc , compa 3/ Tiến hành bài giảng : a/ Kiểm tra bài củ :a/ thế nào là 2 tam giác bằng nhau ? cho DEF = MNP . Viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau tương ứng b/ giải BT 10(118) b/ giảng bài mới : Hoat động của thầy Hoạt động của trò Nội Dung Yêu cầu hs vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó GV hỏi : Sau khi vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm , nếu các độ dài AB = 2 cm, AC = 1 cm thì 2 cung tròn tâm B bán kính 2 cm và cung tròn tâm C bán kính 1 cm có cắt nhau hay không ? GV : ta có thể vẽ trước bất kỳ cạnh nào của tam giác (Không nhất thiết là cạnh BC) Cho HS làm bài 15 (114) * Trường hợp cạnh – cạnh – cạnh GV: yêu cầu làm ?1 Yêu cầu HS vẽ thêmA/B/C/ có A/B/ = 2 cm ; B/C/ = 4 cm ; A/C/ = 3cm GV hỏi: có nhận xét gì về hai tam giác trên Cho HS làm ?2 Tìm số đo của góc B HS : thực hiện các bước sau : - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Trên cùng 1 nửa mp bờ BC vẽ (B;2cm) và (C;3cm). Chúng cắt nhau tại A - Nối các đoạn thẳng AB; AC ta được ABC * HS vẽ hình ra nháp rồi trả lời câu hỏi HS vẽ hình bài 15 tương tự như bài toán vào tập nháp ( cả lớp làm bài 15) HS hoạt động theo nhóm : 4 nhóm cùng thực hiện vẽA/B/C/ . Sau đó dùng thước thẳng và thước đo độ để đo và so sánh các cạnh , các góc củaA/B/C/ và ABC vì ACD =BCD (c-c-c) Nên B = C = 1200 1/ Vẽ tam giác biết ba cạnh : Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm;BC = 4cm; AC = 3cm Chú ý : Để vẽ được tam giác ABC ,độ dài mỗi cạnh phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh kia 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c – c – c): Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau 4/ Cũng cố: BT17(114) ABC = ABD ; MNQ = QPM ; EHI = IKE ; EHK = IKH 5/ Hướng dẫn về nhà: giải BT 18;19 (114) và học thuộc “Trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh – cạnh – cạnh “ 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 22.doc
Giáo án liên quan