I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Hiểu ủửụùc trửụứng hụùp baống nhau caùnh-caùnh-caùnh cuỷa hai tam giaực.
- Bieỏt caựch veừ moọt tam giaực bieỏt ba caùnh cuỷa noự. Bieỏt sửỷ duùng trửụứng hụùp baống nhau caùnh-caùnh-caùnh ủeồ chửựng minh hai tam giaực baống nhau, tửứ ủoự quy ra caực goực tửụng ửựng baống nhau.
2- Về kỹ năng:
- Reứn kú naờng sửỷ duùng duùng cuù, tớnh caồn thaọn vaứ chớnh xaực trong veừ hỡnh. Bieỏt trỡnh baứy baứi toaựn veà chửựng minh hai tam giaực baống nhau.
3- Về tư duy thái độ:
- Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn, chớnh xaực
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà, phaựt huy tớnh tớch cửùc cuỷa HS.
- ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. cạnh - Cạnh – cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2009
Ngày giảng:...../....../2009
GV dạy: Ngô Minh Tuyến - Trường THCS Phù Ninh
Tiết 22: TRệễỉNG HễẽP BAẩNG NHAU THệÙ NHAÁT CUÛA TAM GIAÙC. CAẽNH - CAẽNH – CAẽNH (C.C.C)
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Hiểu ủửụùc trửụứng hụùp baống nhau caùnh-caùnh-caùnh cuỷa hai tam giaực.
- Bieỏt caựch veừ moọt tam giaực bieỏt ba caùnh cuỷa noự. Bieỏt sửỷ duùng trửụứng hụùp baống nhau caùnh-caùnh-caùnh ủeồ chửựng minh hai tam giaực baống nhau, tửứ ủoự quy ra caực goực tửụng ửựng baống nhau.
2- Về kỹ năng:
- Reứn kú naờng sửỷ duùng duùng cuù, tớnh caồn thaọn vaứ chớnh xaực trong veừ hỡnh. Bieỏt trỡnh baứy baứi toaựn veà chửựng minh hai tam giaực baống nhau.
3- Về tư duy thái độ:
- Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn, chớnh xaực
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà, phaựt huy tớnh tớch cửùc cuỷa HS.
- ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A: ……../ ………………………………………...............
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoaùt ủoọng 1: Kiểm tra bài cũ
1) Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 2 cm; BC = 4 cm; AC = 3 cm
2) Vẽ tam giác A’B’C’ biết:
A’B’ = 2 cm; B’C’= 4 cm; A’C’ = 3 cm
+ Yêu cầu HS dưới lớp vẽ ABC và A’B’C’ vào vở
+ Hãy nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng
- Để kiểm tra xem hai tam giác bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
- VậyABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không vào bài mới
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1 làm câu 1
HS2 làm câu 2
Hoaùt ủoọng 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh
-GV : Lấy lại phần kiểm tra HS1
1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3 cm)
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được VABC
Hoaùt ủoọng 3: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
Bài toán:
a) GV cho HS nhận xét A’B’C’ của HS 2 ở phần kiểm tra và VABC có những yếu tố nào bằng nhau?
b) : Đo và so sánh các góc:
và , và , và .
Em có nhận xét gì về 2 tam giác này?
HS dưới lớp đo và so sánh các góc
= … = … ;
= … = … ;
= … = …
… , … , … .
GV : Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Giáo viên chốt.HS : 2 học sinh nhắc lại tc.
Giáo viên đưa lên màn hình:
Nếu VABC và VA'B'C' có:
AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'
thì kết luận gì về 2 tam giác này.
Học sinh suy nghĩ trả lời.
GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg.
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?2
Sau 5 phút GV thu bài của 2 nhóm để nhận xét và chấm điểm trước
+ GV treo bảng phụ có đáp án và biểu điểm
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và chấm bài cho nhóm bạn
A’B’C’ và ABC có:
A’B’ = AB; B’C’=BC; A’C’ = AC
?1
HS lên bảng đo và so sánh các góc:
= … = … ;
= … = … ;
= … = …
… , … , … .
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau
* Tính chất: (SGK)
- Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'
thì ABC = A'B'C'
HS hoạt động theo nhóm làm ?2
ACD và VBCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
=> VACD = VBCD (c.c.c)
=> (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
=>
+ HS các nhóm nộp bài theo yêu cầu của GV
+ HS các nhóm khác nhận xét và chấm bài cho nhóm bạn theo đáp án và biểu điểm của GV
Hoaùt ủoọng 4: Cuỷng coỏ
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK)
BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên bảng phụ, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 17: giáo viên đưa bài 17 lên bảng phụ,
BT 15: học sinh lên bảng trình bày
BT 17:
+ Hình 68:
VABC và VABD có:
AB chung,
AC = AD (gt),
BC = BD (gt)
=> VABC = VABD
+ Hình 69:
VMPQ và VQMN có:
MQ = QN (gt),
PQ = MN (gt),
MQ: chung
=> VMPQ = VQMN (c.c.c)
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Vẽ lại các tam giác trong bài học
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
- Làm bài tập 18, 19 (114-SGK)
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
File đính kèm:
- Tiet 22.doc