Giáo án Toán 7 - Tiết 23: Luyện tập (tiết 1)

A: Mục tiêu

- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau ccc của hai tam giác bằng nhau qua rèn kĩ năng giải một số bài toán

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc. Chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau

*Bài tập chuẩn :19/ trang 114

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS

B: Trọng tâm

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ccc

Chuẩn Bị :

__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , êke ,máy chiếu

__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.

C/ Tiến Trình Dạy Học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 23: Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 23 Ngày soạn 12/11/2012 Ngày dạy 16/11/2012 Tiết 23: LUYỆN TẬP (tiết 1) A: Mục tiêu - Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau ccc của hai tam giác bằng nhau qua rèn kĩ năng giải một số bài toán - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc. Chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau *Bài tập chuẩn :19/ trang 114 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS B: Trọng tâm Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp ccc Chuẩn Bị : __ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , êke ,máy chiếu __ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. C/ Tiến Trình Dạy Học : Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài KIỂM TRA BÀI CŨ : _ GV: chiếu nội dung nêu yêu cầu kiểm tra : Làm bài 18 SGK trang 114 _ GV: chiếu nội dung đề bài và hình vẽ Bài 18 : Cho rAMB và rANB có MA = MB; NA = NB. Chứng minh = a)Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài tốn b)Hãy sắp xếp bốn câu sau đây thành một cách hợp lí để giải bài tốn trên _GV:gọi HS lên bảng ghi GTKL bài tốn , sau đó cho HS sắp xếp bài chứng minh trong SGK -GV:chiếu cách sắp xếp. -GV:chiếu cách vẽ hình 71 -GV:muốn vẽ một tam giác có 2 cạnh bằng nhau ta thực hiện như thế nào ? BÀI MỚI :LUYỆN TẬP Làm bài 19 SGK trang 114 _GV:trình chiếu hình 72 và đề bài Bài 19 : Chứng minh rằng : rADE = rBDE = _GV: hướng dẫn và trình chiếu cách vẽ hình như sau : Vẽ đoạn DE ¨ (D; DA) (E ; DA) tại hai điểm là A và B. ¨ Nối DA ; DB ; EA ; EB. _GV: hãy nêu GT và KL ? _GV:để chứng minh rADE = rBDE căn cứ vào hình vẽ cần chỉ ra những gì ? _GV:gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV:để chứng minh = thì phải chứng minh điều gì ? Làm bài 20 SGK trang 115 _GV:yêu cầu HS đọc đề bài và nêu trình tự các bước _GV: trình chiếu các bước vẽ _GV:yêu cầu HS lên bảng vừa nêu cách vẽ và vẽ hình. _GV:hướng dẫn và trình chiếu sơ đồ chứng minh + Làm thế nào để OC là tia phân giác của + Muốn có thì cần chứng minh điều gì ? _GV: cho HS làm bài vào bảng nhóm. Sau đó chọn bài cho HS nhận xét. _GV: dựa vào bài tốn này ta có thể vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa . Hãy nêu lại các bước vẽ hình ? -GV:trình chiếu giới thiệu cho HS cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề. CỦNG CỐ : _GV: chiếu nội dung câu hỏi trắc nghiệm : Làm bài 32 SBT trang 102 _GV:trình chiếu đề bài: Cho rABC có AB = AC , M là trung điểm của BC . Chứng minh rằng : a) rABM = rACM b)AM là tia phân giác của góc BAC. c) AM là đường trung trực của đọan thẳng AB . _GV:yêu cầu HS vẽ hình và ghi GTKL , lưu ý dùng thước và compa để vẽ AB = AC. _GV:yêu cầu HS bài chứng minh làm bài câu a) b)vào bảng nhóm. _GV:AM là đường trung trực của BC khi nào ? nếu AM ^ BC thì vuông góc tại đâu ? áp dụng tính chất nào để tính = 90 ? -GV:trình chiếu sơ đồ chứng minh.AM là đường trung trực của đọan thẳng AB MB = MC AM ^ BC = 90 và = 180 _GV:gọi 1 HS lên bảng trình bày. _ HS: lên bảng làm bài. _HS:quan sát hình vẽ và sắp xếp bài chứng minh trong SGK -HS:quan sát cách vẽ. -HS:nêu lại cách vẽ. _HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV _HS:ghi GTKL AD = BD GT EA = EB KL a)rADE = rBDE b) = _HS:cần có 2 cặp cạnh bằng nhau. _HS:lên bảng chứng minh câu a) _HS:a)Þ b) Bài 20 trang 115 -HS:vẽ hình _HS: nêu cách vẽ _HS phân tích đề theo sơ đồ : rOBC = rOAC _HS:làm bài vào bảng nhóm. _HS:nhận xét bài làm . _HS:nêu lại cách vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước và compa. -HS:quan sát cách vẽ. -HS:quan sát hình vẽ và chọn câu b) _HS:đọc đề bài. _HS:vẽ hình và ghi GTKL rABC GT AB = AC MB=MC= a)rABM KL =rACM b)AM là tia phân giác của góc BAC. c) AM là đường trung trực của đọan thẳng AB . _HS:làm bài vào bảng nhóm và nhận xét bài của bạn. _HS:trả lời : AM ^ BC tại M và áp dụng tính chất hai góc kề bù. _HS:lên bảng làm bài theo sơ đồ hướng dẫn. Bài 18 SGK trang 114 rAMB và rANB GT MA = MB ; NA = NB KL = Chứng minh theo trình tự d , b , a ,c Bài 19 SGK trang 114 a) Xét rADE và rBDE có : AD = BD (gt) AE = EB (gt) DE : cạnh chung Vậy rADE = rBDE (c.c.c) b) Vì rADE = rBDE (cmt) Þ =(hai góc tương ứng) Bài 20 SGK trang 115 Xét rBOC và rAOC có : OA = OB (gt) BC = AC (gt) OC là cạnh chung. Vậy rBOC = rAOC (c.c.c) (2 góc tương ứng) OC là tia phân giác của Cho hình vẽ . Trong các cách viết sau đây , cách viết nào sai ? a)rABC = rCDA b)rABC = rADC c)rBCA = rDAC d)rCBA = rADC Bài 32 SBT trang 102 a) Xét rAMB và rACM có : AB = AC (gt) MB = MC (gt) AM là cạnh chung. Vậy rAMB = rAMC (c.c.c) b) Ta có : rAMB = rAMC (cmt) (2 góc tương ứng) AM là tia phân giác của c)Vì rAMB = rAMC (cmt) Þ (2 góc tương ứng) mà = 180(2 góc kề bù) Þ 2 = 180 = = 90 Þ AM ^ BC tại M Mà MB = MC (gt) Þ AM là đường trung trực của đọan thẳng AB Củng cố(3’) - Khi nào hai tam giác bằng nhau? - Khi hai tam giác bằng nhau ta có các yếu tố bằng nhau nào? Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Học kĩ bài __ Luyện tập cách vẽ tia phân giác của một góc cho trước. __ Làm bài 21 SGK trang 115 và bài 29 SBT trang 101 - Tiếp tục ôn tập cho giờ sau luyên tập . * RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet 23-llC.doc