Giáo án Toán 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-canh (c.c.c)

A.MỤC TIÊU:

-Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.

-Rèn luyện kỹ năng chứn minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau.

-Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph).

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-canh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 23 Đ3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-canh (c.c.c) Ns 01.11.09 Nd 06.11.09 A.Mục tiêu: -Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh qua rèn kỹ năng giải một số bài tập. -Rèn luyện kỹ năng chứn minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau. -Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Vẽ tam giác MNP +Vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP; N’P’ = NP -Câu 2: Chữa BT 18/ 114 SGK +GV đưa đầu bài lên bảng phụ: DAMB và DANB có MA = MB; NA = NB. Chứng minh rằng góc AMN = góc BMN. +Yêu cầu ghi giả thiết và kết luận của bài toán. +Yêu cầu sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý: a)Do đó DAMN = DBMN (c.c.c) b)MN: cạnh chung. MA = MB (giả thiết) NA = NB (giả thiết) c)Suy ra góc AMN = góc BMN (hai góc tương ứng) d) DAMN = DBMN có: -Cho nhận xét và cho điểm. Hoạt động của học sinh -HS 1 : +Vẽ hình theo yêu cầu: M M’ N P N’ P’ -HS 2: M GT DAMB và DANB MA = MB NA = NB N KL AMN = BMN A B +Sắp xếp hợp lý: a) DAMN = DBMN có: b)MN: cạnh chung. MA = MB (giả thiết) NA = NB (giả thiết) c)Do đó DAMN = DBMN (c.c.c) d) Suy ra AMN = BMN (hai góc tương ứng) -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: Luyện tập vẽ hình và chứng minh (30 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu câu làm BT 19/114 SGK. -Hướng dẫn HS vẽ hình. HĐ của Học sinh -1 HS đọc to đề bài. -HS tập vẽ hình theo GV Ghi bảng I.Luyện tập: 1.BT 19/114 SGK: -Yêu cầu nêu giả thiết kết luận? D A B E -1 HS nêu giả thiết kết luận: giả thiết cho theo hình 72 biết AD = BD; AE = BE Kết luận : a)DADE = D BDE b)DAE = DBE a)Xét DADE và D BDE có: AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: cạnh chung Suy ra DADE =D BDE (ccc) b)Theo câu a có DADE =D BDE ị DAE = DBE III.Hoạt động 3: BàI tập vẽ tia phân giác của góc (14 ph). -Yêu cầu mỗi học sinh đọc đề bài và vẽ hình theo H 73. -Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK. -Theo cách vẽ trên ta được OC là tia phân giác của góc xOy . Hãy chứng minh điều đó. -Muốn chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh gì? Cần xét tam giác nào? -Yêu cầu 1 HS chứng minh. -Chốt lại: BT trên cho ta cách dùng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc -Yêu cầu vận dụng làm BT 21 SGK: Cho tam giác ABC, vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C. -Tự đọc và là theo hình vẽ BT 20/115 SGK. -2 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn và trình bày bằng miệng cách vẽ. -Trả lời: Phải chứng minh góc BOC = góc AOC -Cần xét tam giác BOC và tam giác AOC. -1 HS chứng minh. -HS tự làm BT 21 vào vở. II.Vẽ tia phân giác của một góc: 2.BT 20/115 SGK: B y O C A x DOAC và DOBC có: OA = OC (gt) AC = BC (gt) OC cạnh chung. ị DOAC và DOBC ị gócBOC = gócAOC (hai góc tương ứng) . Hay OC là tia phân giác của xÔy 3.BT 21/115 SGK: Vẽ tia phân giác các góc A, B, C A B C IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -BTVN: 21, 22, 23 trang 115, 116 SGK; -Hướng dẫn BT 22, 23 SGK Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.

File đính kèm:

  • dochinh 23.doc
Giáo án liên quan