I. Mục tiêu:
- Vận dụng lý thuyết về trường hợp bằng nhau g.c.g để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, cách trình bày bài toán hình học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
 - Thước thẳng, eke, compa
IV. Tiến trình bài dạy:
 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2009 	Ngày dạy: 	30/11/2009-7B
	30/11/2009-7A
 Tiết 27:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Vận dụng lý thuyết về trường hợp bằng nhau g.c.g để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, cách trình bày bài toán hình học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	- Thước thẳng, eke, compa
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
- Trả lời
Cạnh – cạnh – cạnh
Cạnh – góc – cạnh
Góc – cạnh - góc
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
38 phút
Hướng dẫn học sinh vẽ hình. Ghi giả thuyết, kết luận.
? Chứng minh OA=OB 
? Thường để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta làm gì?
? rAOH và rBOH có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
=> Kết luận.
? Tương tự để chứng minh CA=CB ta phải xét hai tam giác bằng nhau nào?
- Cho HS tự chứng minh
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
- Xét hai tam giác bằng nhau.
^
^
 O1 = O2 (Ot là phân giác)	
^
^
 OH : cạnh chung
 H1 = H2 = 900 (AB ^ Ot)
- Xét rAOC và rBOC
1. Bài 35 
GT
xOy : Ot là phân giác
HOt,AB^Ot, COt
KL
^
^
a) OA = OB
b) CA=CB,OAC=OBC
Chứng minh
^
^
a) Xét rAOH và rBOH có: 
 O1 = O2 (Ot là phân giác)	
^
^
 OH : cạnh chung
 H1 = H2 = 900 (AB ^ Ot)
Do đó: rAOH=rBOH (g.cg.g)
=> OA = OB.
b) Xét rAOC và rBOC có:
^
^
 OA = OC (cm trên)
 O1 = O2 (Ot là phân giác)	
 OC : cạnh chung
=>rAOC=rBOC (c.g.c)
^
^
=> CA = CB
 OAC = OBC
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn tương tự như những bài trên.
Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
? Hai tam giác nào có hai cạnh tương ứng là AC và BD?
? Chứng minh hai tam giác này bằng nhau?
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình, ghi giả thuyết kết luận.
? Tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song?
? So sánh A1 với C2? 
	Và A2 với C1?
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luân.
Xét rAOC và rBOC
^
 Góc O chung
^
^
 OA = OC (giả thuyết)
 OAC = CBD (giả thuyết)
Vẽ hình, ghi giả thuyết kết luận.
- Tạo thành các cặp góc sole trong bằng nhau.
- Các cặp góc trên nằm ở vị trí sole trong nên chúng bằng nhau.
2. Bài 36 
^
^
GT
OA = OB, OAC = OBD
KL
AC = BD
Chứng minh
^
Xét rAOC và rBOC có 
 Góc O chung
^
^
 OA = OC (giả thuyết)
 OAC = CBD (giả thuyết)
=> rAOC = rBOC (c.g.c)	
=> AC = BD
3. Bài 38 
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AD = BC
Chứng minh
^
^
Xét rABC và rCDA có:
 A2 = C1 (sole trong)
^
^
 AC : cạnh chung
 A1 = C2 (sole trong)
Do đó: rABC = rCDA (g.c.g)
=> AB = CD
và AD = BC
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Xem lại các bài tập vừa giải
	- Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 trang 124 SGK.
            File đính kèm:
 Tiet 27.doc Tiet 27.doc