Giáo án Toán 7 - Tiết 27: Luyện tập 2

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố hai trường hợp bằng nhau (c-c-c ; c-g-c).

- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác (c-g-c) để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.

- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

- Phát huy trí lực của học sinh.

II. PHƯƠNG TIỆN: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi nội dung bài tập.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

A. Ổn định tổ chức lớp.

B. Các hoạt động dạy và học.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học, trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

- Chữa bài tập 30/SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 27: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: luyện tập 2 I. Mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau (c-c-c ; c-g-c). - Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác (c-g-c) để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. - Phát huy trí lực của học sinh. II. Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Tiến trình tiết dạy: A. ổn định tổ chức lớp. B. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học, trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Chữa bài tập 30/SGK. Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt ? Đọc đề bài ? Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận. ? Muốn vẽ d là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta vẽ như thế nào. ? Muốn chứng minh MA=MB ta phải đi chứng minh điều gì ? ? Phải đi chứng minh hai tam giác nào bằng nhau. ? Chứng minh DMHA = DMHB G sửa chữa, uốn nắn sai sót (nếu có). ? Vẽ lại hình 91 lên bảng, lớp vẽ vào vở. ? Viết giả thiết, kết luận. ? Hãy dự đoán trên hình vẽ có bao nhiêu tia phân giác, đó là những tia nào ? Muốn chứng minh BH là tia phân giác của ABK cần phải chứng minh điều gì ? Để chứng minh ABH = KBH ta phải đi chứng minh điều gì. ? Chứng minh ? Lên bảng chứng minh Các phần khác hỏi tương tự. H đứng tại chỗ. 1 H lên bảng, lớp làm vào vở Chứng minh 2 tam giác chứa 2 cạnh ở vị trí tương ứng bằng nhau. chứng minh DMHA = DMHB H đứng tại chỗ trả lời. Chứng minh ABH = KBH DABC = DKAC H Đứng tại chỗ trình bày Lên bảng trình bày Nhận xét, bổ sung. Chứng minh ABH = KBH DABC = DKBC H đứng tại chỗ trình bày d M Bài 31/SGK: B A H GT d là trung trực của AB M ẻ d KL So sánh MA và MB Chứng minh: Xét DMAH và DMBH có: d là đường trung trực của AB => HA = HB (1) MH^AB=>AHM=BHM (=1v) (2) AH là cạnh chung (3) (1), (2), (3) => DMAH = DMBH (c-g-c) => MA = MB (hai cạnh tương ứng Bài 32 (SGK): A C B H K GT AK ^ BC = {H} HA = HK KL Tìm các tia phân giác trên hình vẽ Chứng minh: Có BH ầ AK = {H} => BH nằm giữa BA và và BK Xét DABH và DKBH Có AH = KH (gt) AHB = KHB = 90o (AK^BC={H} BH là cạnh chung. => DABH = DKBH (c-g-c) => ABH = KBH (2) (hai góc tương ứng) (1), (2) => BH là tia phân giác ABK + CH là tia phân giác của ACK (tự chứng minh) + HA, HK là các tia phân giác của góc bẹt BHC + HB, HC là các tia phân giác của góc bẹt AHK Hoạt động 3: Củng cố. - Qua các bài tập, em cho biết: Những bài toán nào có thể quy về việc chứng minh hai tam giác bằng nhau. - So sánh các đoạn thẳng, các góc, chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh tia phân giác của một góc. - Chú ý: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc cũng có trường hợp phải qui về chứng minh hai tam giác bằng nhau. Hoạt động 4: Giao việc và hướng dẫn về nhà. - BTVN: 41, 44/SBT/102 - Hướng dẫn bài 44: Ngược với bài 31. - Hướng dẫn bài 41: Tương tự chứng minh bài 26/118. - Đọc trước bài trường hợp bằng nhau thứ 3 góc - cạnh - góc.

File đính kèm:

  • docHinh 7-27.doc
Giáo án liên quan