Giáo án Toán 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Thông qua các bài toán HS nắm chắc được các đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

2.Kỷ năng:

Rèn kỷ năng suy luận các bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch.

3.Thái độ:

Suy luận lôgíc, chính các.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giảng giải vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề bài và và lời giải.

Học sinh: Bài củ.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Ổn định lớp:

Nắm sỉ số.

II.Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.

III. Nội dung bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 Ngày soạn: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Thông qua các bài toán HS nắm chắc được các đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2.Kỷ năng: Rèn kỷ năng suy luận các bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch. 3.Thái độ: Suy luận lôgíc, chính các. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề bài và và lời giải. Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Hôm trước ta đã biết được khái niệm về đại lượng tỉ lệ nghịc. vậy vận dụng chúng vào thực tế như thế nào, ta đi nghiên cứu bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Bài toán 1. Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốt mới bằng 1,2 lần vận tốc củ? GV: Ta thấy Thời gian (t) và và vận tốc (v) như thế nào với nhau ? HS : Tỉ lệ nghịch với nhau . GV: Vậy muốn thời gian ô tô đi từ A đến B hết bao lâu ta làm như thé nào? GV: Hướng dẩn cách gọi ẩn và yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại cách giải. Bài toán 2. Bốn đội máy cày có 36 máy (có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thức nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đọi thứ ba trong 10 ngày và đội thứ 4 trong 12 ngày. Hỏi mỗi đọi có mấy máy. GV: Nếu gọi x , y, z và t lần lượt là số máy của 4 đội. Vậy thì số máy và số ngày hoàn thành công việc như thế nào với nhau, từ đó ta có hệ thức nào ? HS: Số máy và số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với nhau. GV: Căn cứ vào đó em nào xung phong lên bảng để giải ? HS: Nêu cách giải và một em lên bảng trình bày dưới lớp làm vào nháp. GV: Nhận xét. BT1. Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết rằng: a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z củng tỉ lệ nghịch. b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận. GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu cho HS quan sát. HS: Đọc đề và tiến hành giải. GV: Cùng HS nhận xét và chốt lại trong tâm bài toán. Bài toán 1. Giải: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h); thpời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h). Ta có: v2 = 1,2v1 ; t1= 6 Do vận tốc và thời gian của vật cùng chuyển động trên 1 quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên: Thay số vào ta có: t2 = 5. Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi từ A đến B hết 5 giờ. Bài toán 2. Giải. Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x, y, z và t. Ta có: x + y + z + t = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên: 4x = 6y = 10z = 12t Hay = . Vậy x = y = z = t = Trả lời: Số máy của bốn đội là: 15, 10, 6, 5. BT1. a) x và y tỉ lệ nghịch, => x= y và z củng tỉ lệ nghịch => y = => x = z. Vậy x tỉ lệ thuận với z. b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận. Tương tự: Ta có x tỉ lệ nghich với z IV.Củng cố: Nhắc lại các bài toán đã giải. V.Dặn dò: Học bài theo vở . Làm bài tập 16, 17, 18 Sgk.

File đính kèm:

  • doctiet 27.doc
Giáo án liên quan