I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác .Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc để chứng minh trường hợp bằng nhau : cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó .
- Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g , trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông . Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng , compa , thước đo độ , bảng phụ
HS: Thước thẳng , compa , thước đo độ , ôn tập trường hợp bằng nhau c-c-c, c-g-c
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY :
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 28 đến tiết 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/12/2007
Tiết: 28 ;Tuần :14 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH - GÓC ( G – C – G )
I. MỤC TIÊU:
HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác .Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc để chứng minh trường hợp bằng nhau : cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông
Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó .
Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g , trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông . Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng , compa , thước đo độ , bảng phụ
HS: Thước thẳng , compa , thước đo độ , ôn tập trường hợp bằng nhau c-c-c, c-g-c
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY :
Ổn định :( 1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c-c-c, trường hợp bằng nhau thứ hai g-c g của hai tam giác , rồi viết tóm tắt hai trường hợp đó .
Nếu ABC và A’B’C’ có thì hai tam giác có bằng nhau không?
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
10’
HĐ1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
GV: Cho HS đọc bài toán SGK(121)
GV: Nhắc lại các bước vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm
-Trên cùng một nửa mp bờ BC,vẽ tiaBx,Cysaocho . Tia Bx cắt tia Cy tại A
GV: Giới thiệu thuật ngữ 2 góc kề một cạnh
H: Trong ABC , cạnh AB kề với hai góc nào? AC kề với hai góc nào?
HĐ2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g-c-g)
GV: Cho HS làm ?1
H: Qua bài toán và ?1 các em có kết luận gì về hai tam giác nếu có một cạnh và hai góc kề bằng nhau từng đôi một
GV: Nhắc lại t/c thừa nhận
H: ABC và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp g-c-g khi nào ? nêu các trường hợp có thể xảy ra?
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 94,95 , yêu cầu HS làm ?2
HS: Tự đọc SGK
HS: Đọc to các bước vẽ hình
HS 1 em lên bảng vẽ hình . Cả lớp vẽ vào vở
HS: Trong ABC ,canh AB kề với và, AC kề với và
HS: Cả lớp làm ?1
HS lên bảng làm
HS: lên bảng đo và rút ra kết luận về
ABC vàA’B’C’
HS: Nhắc lại t/c
HS: ABC và A’B’C’ có :
hoặc
hoặc
Thì ABC = A’B’C’ (g-c-g)
HS: Làm ?2 vào SGK .3em làm 3hình
1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán: vẽ ABC biết BC = 4cm
= 600, = 400
Cách vẽ xem SGK
Lưu ý : Ta gọi và là hai góc kề cạnh BC
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g-c-g)
Tính chất : (SGK)
Nếu ABC và A’B’C’ có :
thì ABC = A’B’C’
11’
7’
Hoạt động 3:
H: Nhìn hình vẽ 96 hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
GV:Đó chính là trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác vuông .Ta có hệ quả 1
GV: Cho HS đọc to hệ quả 1
Xét hệ quả 2
GV: Cho HS đọc hệ quả 2
H:ABC và A’B’C’ đã có những yếu tố nào bằng nhau?
H: Vậy cần thêm yếu tố nào bằng nhau để kết luận hai tam giác bằng nhau ?
H: Chứng minh
HĐ4: Củng cố
H: Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác
GV: Cho HS làm bài 34(113 SGK )
(treo bảng phụ và hình vẽ)
HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi co ùmột cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia.
HS : Đọc hệ quả 1
HS: đọc hệ quả 2
HS: Lên bảng vẽ hình ,lập GT&KL
HS:ABC và A’B’C’ có BC = B’C’
(gt) (gt)
HS:
HS: Hình 98 ABC =ABD (g-c-g)
Vì
AB là cạnh chung
Hình 99: ABC có
(bù với hai góc bằng nhau)
Xét ABD và ACE có
(cmt)
BD = CE (gt) ABC=ABD
(gt) ( g-c-g)
HS: Lần lượt phát biểu.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Một em lên bảng trình bày.
3) Hệ quả :
Hệ quả 1: Học thuộc SGK(122)
ABC= 900 vàA’B’C’=900
AB = A’B’,
Thì ABC = A’B’C’
Chứng minh (HS tự CM)
Hệ quả 2: học thuộc theo SGK
GT
ABC ,
A’B’C’,= 900
BC = B’C’,
KL
ABC = A’B’C’
TrongABC ,có
A’B’C= 900 có:
mà
ABC và A’B’C’ có(cmt) BC = B’C’(gt)
(gt)
ABC=A’B’C’
Bài 34/113 (SGK )
4) Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác , hệ quả 1&2 , trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Làm bài tập 35,36,37 (123 SGK) .Tiết sau ôn tập HK I. Soạn các câu hỏi ôn tập HK I
IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
Ngày soạn : 18/12/2007
Tiết 30;Tuần: 16 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ Ivề khái niệm , định nghĩa , tính chất (2 góc đối đỉnh , đường thẳng song song , đường thẳng vuông góc , tổng ba góc trong tam giác , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Luyện tập kỹ năng vẽ hình , phân biệt GT & KL. Bước đầu suy luận có căn cứ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, êke,compa
HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước kẻ , compa , êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định : (1’)
Kiểm tra bài cũ : Qua ôn tập
Ôn tập :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt đôïng của trò
Nội dung
24’
HĐ1: Ôân tập lý thuyết:
H: Thế nào là hai góc đối đỉnh . Vẽ hình và nêu t/c của hai góc đối đỉnh.
H: Hãy chứng minh t/c đó
H: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc .
H: Phát biểu t/c thừa nhận
H: Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
H: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta có điều gì
H: Thế nào là hai đường thẳng song song
H: Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học.
Vẽ hình ghi GT&KL
HS: Nêu đ/n & vẽ hình
HS: Nêu t/c và ghi GT&KL
HS: Chứng minh miệng
HS: Phát biểu đ/n
HS: Phát biểu t/c
HS: Phát biểu đ/n đường trung trực của đoạn thẳng và vẽ hình
HS: A và B đối xứng với nhau qua d
HS: Nêu đ/n hai đường thẳng song song
HS: 3 em lên bảng vẽ hình và ghi GT& KL . 3 dấu hệu nhận biết hai đường thẳng song song
Ôn tập lý thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
a) Định nghĩa : (SGK)
b) Tính chất : (SGK)
GT
và : đối đỉnh
KL
=
2. Hai đường thẳng vuông góc
a) Định nghĩa: (SGK)
b) Tính chất : Có một và chỉ
một đường thẳng b đi qua điểm
O và vuông góc với đường
thẳng a cho trước
c) Đường trung trực của đoạn thẳng
(SGK)
3. Hai đường thẳng song song
a) Định nghĩa : (SGK)
b) Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
*Nếu đường thẳng c cắt 2
đường thẳng a&b có :
- Một cặp góc so le trongbằng
nhau () hoặc
- Một cặp góc đồng vị bằng
nhau () hoặc
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau
thì a//b
GT
a và b phân biệt
,
KL
a // b
GT
a và b phân biệt
a // c , b // c
KL
a // b
c) Tiên đề Ơ clít: (SGK)
H: Phát biểu tiên đề Ơclít và minh hoạ bằng hình vẽ
H: Phát biểu t/c hai đường thẳng song song
H: Định lý này và định lý về dấu hiệu hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
HS: Phát biểu tiên đề Ơclít
HS: Phát biểu
HS: Hai định lý này ngược nhau
d) Tính chất 2 đường thẳng song song
Nếu c cắt a // b thì
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
4. Tam giác
Tổng ba góc tam giác
Góc ngoài của tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
Tính chất
,
1)Trường hợp bằng nhau c-c-c
AB=A’B’ , AC = A’C’, BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau c-g-c
AB = A’B’ , ,AC = A’C’
3)Trường hợp bằng nhau g-c-g
, BC = B’C’ ,
HĐ2: Luyện tập:
GV: Ghi trên bảng phụ
a)Vẽ hình theo trình tự sau
- Vẽ ABC
- Qua A ,vẽ (HBC)
- Từ H ,vẽ HKAC (KAC)
Qua K vẽ đường thẳng // BC, cắt AB tại E
b) Chỉ các cặp góc bằng nhau trên hình
c) C/m: AHEK
d) Qua A vẽ đường thẳng mAH .C/m: m // EK
HS: Vẽ hình , ghi GT & KL
HS: 1em lên bảng làm câub và cả lớp làm và nhận xét
HS: Làm câuc, d theo nhóm, đại diện nhóm làm
GT
ABC
HKAC ,EK//BC
Am AH
KL
b) chỉ các cặp góc bằng nhau
c) AHEK
d) m // EK
b)( 2 góc đ.v của EK //BC)
d) mAH (gt)
BC AH (gt)
Mà EK // BC (gt)
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Ôn tập lại các đ/n, định lý , t/c đã học
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , ghi GT & KL
Làm các bài tập 48,49,47 (82, 83 – SBT) ,45,47(SBT)
Tiết sau ôn tập tiếp
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 19/12/2007
Tiết : 31;Tuần:17 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I & II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng
- Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:SGK, thước thẳng ,compa, bảng phụ ghi đề bài tập
HS: Thước thẳng ,compa, SGK
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
ổn định lớp ( 1’)
Kiểm tra bài cũ(7’)
H: Phát biểu các dấu hiệu (đã học ) nhận biết hai đường thẳng song song
H: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Định lý về góc ngoài của tam giác
3) Ôn tập:
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
16’
19’
HĐ1: Ôn tập bài tập tính góc
GV: Cho HS làm bài 11(SBT). Ghi trên bảng phụ
Cho ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH BC ( HBC )
a) Tính ? b) Tính ?
c) Tính ?
GV: Cho HS đọc đề và HS khác vẽ hình lập GT & KL
H: Đầu bài cho biết gì về ABC
H: Để tính ta sử dụng kiến thức nào đã học
H: Để tính ta phải xét những tam giác nào ?
H: Để tính ta phải biết góc nào ? phải tính bằng cách nào?
HĐ 2: Luyện tập bài tập suy luận
GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài
Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM= MB
CM: ABM = DCM
CM: AB// DC
CM: AMBC
d) Tìm điều kiện cuảABC
để
HS: Đọc đề . Vẽ hình , ghi GT & KL
HS:ABC có .
HS: Định lý tổng 3góc của tam giác
HS: HAD là tam giác vuông
HS: đọc đề và vẽ hình
Bài 1 ( bài 11- SBT)
GT
ABC
AD là phân giác của góc A
AH BC tại H
KL
a) =?
b) = ?
c) = ?
a)Trong ABC có
Mà:. (gt)
= 1800- (700+300) = 800
b)Vì AD là tia phân giác của nên
= 400
Trong V AH có
= 900 – 700 = 200
c)Trong V ADH vuông tại H có
Bài 2
GT
ABC : AB = AC
MB= MC, MBC
Dtia đối của tia MA , MD = MA
KL
a)ABM = DCM
b) AB// DC
c) AMBC
d)Tìmđ/k cuảABC
để
a) Xét ABM vàDCM co ù
MA = MD(gt)
(đối đỉnh) ABM = DCM
MB = MC (gt) (c-g-c)
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a.
H: Làm thế nào để chứng minh AB// DC?
H: Làm thế nào để chứng minh AMBC?
H: Muốn chứng minh điều đó ta phải làm gì?
GV: Gợi ý câu c: Khi thì ABC có đặc điểm gì?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét
HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL.
HS: Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
HS: Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau.
HS: Chứng minh = 900
HS: Chứng minh AMB = AMC
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Treo bảng nhóm và trình bày
HS: các nhóm nhận xét
b) ABM = DCM (cmt)
(2 góc tương ứng ) là 2góc so le trong cuả AB và CD bị cắt bởi cát tuyến BC
AD // CD
c) Xét ABM vàACM co ù
AB=AC (gt) ,MB = MC (gt) , AM cạnh chung
Do đó AMB = AM (c-c-c)
(2 góc tương ứng )
mà (2 góc kề bù )
d) ta có AMB = AMC (cmt)
hay
Do đó khi
Mà Khi
Vậy khi ABC có AB = AC và
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Ôn tập lý thuyết , làm các bài tập trong SGK, SBT chuẩn bị thi HK I
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 26/11/2005
Tiêùt 29 ;Tuần:15 LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình , trình bày bài giải
- Phát huy trí lực của học sinh
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Bảng phụ
HS: Thước thẳng , thước đo góc
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS: Nêu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh . Làm bài 37 (SGK)
H. 101: Trong DEF có = 1800 – (800 + 600) = 400. Vậy vì có , BC = ED = 3,
H. 102 và MIK không bằng nhau
H.103 : NPR có
RQN có = 800
HS: - Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g
- Chữa bài tập 35 ( 123-SGK)
a) Xét AOH và BOH có
(gt) ; OH chung ;
Vậy AOH =BOH (g-c-g) OA = OB
b) Xét OAC và OBC có :
OA = OB(cmt) ; (gt) ; OC chung
Vậy OAC = OBC (c-g-c)
CA = CB ;
3. Luyện tập:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
32’
GV:Cho HS làm bài 36 (SGK)
H: Muốn CM : CA = BD ta phải CM điều gì?
H: CA và BD là hai cạnh tương ứng của tam giác nào ?
H: OAC và OBD có bằng nhau không?
GV: Cho HS làm bài 38 (SGK)
H: Muốn CM : AB = CD ; AD = BC ta phải làm gì ?
H: Tam giác nào nhận AB ; CD làm cạnh
H: Ai có thể CM : ABC = CDA ?
HS: Vẽ hình 100. Ghi gt & kl
HS : Qui về CM hai tam giác bằng nhau
HS: OAC và OBD
HS: OAC =OBD (g-c-g)
HS 1 em lên bảng trình bày
HS: vẽ hình 104 và ghi GT & KL
HS: Xét 2 tam giác nào nhận AB và CD ; AD và BC là cạnh tương ứng
HS:ABC ; CDA
HS: Lên bảng CM
Bài 36 (123- SGK)
GT
OA = OB
KL
AC = BD
Xét OAC và OBD có :
OA = OB (gt) ;chung ; (gt)
Vậy OAC =OBD (g-c-g) AC = BD
Bài 38 (124 – SGK)
GT
AB // CD
AD // BC
KL
AB = CD
AD = BC
Nối AC
Xét ABC vàCDA có :
( so le trong của AB // CD)
GV: Cho HS làm bài 51
(104 – SGK)
H: Nhận xét gì về DN và EM?
H: Làm thế nào chứng minh đựơc DN = EM?
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét
HS: DN = EM
HS: Chứng minh DNE = EMD
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
AC là cạnh chung
(so le trong của AD // BC )
Do đó ABC = CDA (g-c-g)
AB= CD ; BC = DA ( đpcm)
Bài 51(SGK)
GT
ADE;
DM là phân giác của
DN là phân giác của
KL
So sánh DN & EM
Ta có:(vì DM là phân giác của góc D)
(vì EN là phân giác của góc E )
(gt)
mà (gt) và DE chung
DNE = EMD (g-c-g)
Suy ra: DA = EM
4. Hướng dẫn học ở nhà:( 2’)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm bài tập 40;41 (124 – SGK )
IV – RÚT KINH NGHIỆM; BỔ SUNG
Ngày soạn:
Tiết: 34 LUYỆN TẬP 2
I- MỤC TIÊU:
Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông : (cạnh góc vuông – góc nhọn ) và ( cạnh huyền – góc
nhọn ) , (2 cạnh góc vuông)
Luyện tập kỹ năng sử dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để chứng minh 2 tam giác bằng
Nhau, đoạn thẳng bằng nhau
Phát huy trí lực của học sinh
II- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Bảng phụ vẽ hình 105,106, 107, 108 để làm bài 39, đề bài , thước , êke
HS: Theo hướng dẫn của tiết trước, thước , compa
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tiết dạy (1’)
Kiểm tra bài cũ : (10’) Treo bảng phụ ghi đề bài 39 ( HS trả lời miệng )
H.105 H. 106
AHB = AHC ( c-g-c ) vì DKE = DKF (g-c-g )
AH là cạnh chung Vì có : (gt)
DK là cạnh chung
HB = HC (gt)
H. 107
VABD = VACD (cạnh huyền – góc nhọn )
vì có : (gt)
AD là cạnh huyền chung
3) Luyện tập:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
32’
GV: Treo bảng phụ ghi bài 62 (105 – SBT)
? Để c/m DM = AH ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau?
? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
? Vậy để KL được hai tam giác bằng nhau phải có thêm yếu tố nào bằng nhau GV: Cho HS lên bảng c/m
HS: Đọc đề, phân biệt GT & KL – Vẽhình ,ghi GT & KL
HS: ADM = BAH
HS:AD = AB(gt);
HS:
Bài 62(SBT)
GT
ABC
ABD có , AD = AB
ACE có , AC = AE
, ,
KL
DM = AH , OD = CE
Ta có :
Mà trong VAHB có
GV: Nếu ABC có = 900; AH BC tại H . Xét xem ABC và AHC có những yếu tố nào bằng nhau và có thể kết luận hai tam giác đó bằng nhau không ? Tại sao?
GV: Cho HS thảo luận nhóm
HS:
ABC và AHC có
= 900 , AC là cạnh chung
chung nhưng không thể kết luận hai tam giác bằng nhau vì cạnh huyền của hai tam giác không bằng nhau
xét DMA vaØ AHB có :
(gt)
AD = AB (gt) DMA = AHB
(cmt) (cạnh huyền – góc nhọn )
DM = AH (đpcm) (1)
Tương tự ta chứng minh được NEA =HAC
NE = HA (2)
Từ (1) & (2) DM = NE
Mặt khác NEMH va øDMAHNE // MD
MD = NE ODM =OEN
= 1v (gt) (g-c-g)
OD = OE (đpcm)
4) Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn tập lý thuyết về các trưòng hợp bằng nhau của hai tam giác
Làm các bài tập 57 61 (105 SBT)
IV.RÚT KINH NGHIỆM ; BỔ SUNG:
Ngày soạn: 04/12/2005
Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
HS: Thước , bảng con
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
3. Luyện tập:
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
37’
GV: Cho HS làm bài 43 (125-SGK)
H:Để c/m AD = CB ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau?
GV: Cho HS lên bảng c/m
H:EAB và ECD có những yếu tố nào bằng nhau?
H: Đã có cặp cạnh nào bằng nhau chưa ? Ta có thể c/m cặp cạnh nào bằng nhau ? Tại sao?
H: Cặp góc bằng nhau của hai tam giác có phải là cặp góc kề với AB và CD không H: Vậy phải c/m cặp góc nào bằng nhau để kết luận 2 tam giác bằng nhau ?
GV: Cho HS c/m
H: Muốn c/m OE là tia phân giác của ta phải c/m điều gì?
H: Muốn c/m ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau?
GV: Cho HS làm bài 44
GV: Gợi ý phân tích
AB = AC
EAB = ECD
AD là cạnh chung
Tính ?
GV: Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét
GV: Nêu bài 45/125 SGK
GV:Gợi ý , phân tích
BC = AD
BCI =DAG
CI = AG
BI = DG
AB = CD
ABH =CDK
AB // CD
ABD =CDB
HS: Đọc đề ; vẽ hình ,ghi GT & KL
HS: ta phải chứng minh OAD = OCB
HS: Lên bảng c/m
HS:
HS: Chưa. Có thể chứng minh được AB = CD vì OB = OD ;OA = OC
HS:Không;c/m:,
HS:c/m
HS:
HS: OAE = OCE
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý phân tích của GV.
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: Lần lượt lên bảng trình bày .
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý phân tích của GV.
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: Lần lượt lên bảng trình bày .
HS: Nhận xét bài
GT
A ,BOx
OA< OB, C ,D Oy
OC = OA, OD = OB
ADCB =
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác
a) Xét OAD và OCB có :
OA = OC (gt)
chung OAD = OCB AD = CB
OD = OB (gt) (c – g – c )
b)Ta có (kề bù)
= 1800( kề bù)
mà (OAD = OCB)
Ta có OA = OD (gt)
OA = OC (gt) hay
Xét EAB và ECD có:
(cmt)
AB = CD (cmt) EAB = ECD
(OAD = OCB) (g – c – g )
c)Xét OAE và OCE có :
OA = OC (gt)
OE là cạnh chung OAE = OCE
EA = EC (EAB = ECD ) ( c – c – c )
OE là tia phân giác của
Bài 44 (125- SGK)
GT
ABC ;
AD là tia phân giác của
KL
a) ABD = ACD
b) AB = AC
a) TrongADB có :
mà (gt)
Xét ADB và ADC có :
(AD là phân giác )
AD là cạnh chung EAB = ECD
(cmt) (g- c- g)
AB = AC ( 2 cạnh tương ứng )
Bài 45 (125 SGK)
a)XétABHvàCDK có
AH = CK (= 3đv )
(= 1v)
BH = DK (= 1đv )
ABH =CDK
(c-g-c)
AB = CD
XétBCI vàDAG có :
CI = AG (= 4 đv)
(= 1v ) BCI =DAG BC = AD
BI = DG (= 2đv) (c- g –c)
b) Nối BD
XétABD vàCDB có :
AB = CD (cmt)
BC = DA (cmt) ABD =CDB (c-c-c)
BD là cạnh chung
( so le trong )
AB // CD
4) Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả
Làm các bài tập 54,56,57,58,59,60 (105- SBT)
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 2835.doc