I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh, cách trình bày một bài toán dựng hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước kẽ; phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 29: Luyện tập (ba trường hợp bằng nhau của tam giác), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/12/2009 Ngày dạy: 03/12/2009-7B
14/12/2009-7A
Tiết 29
LUYỆN TẬP
(Ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh, cách trình bày một bài toán dựng hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước kẽ; phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa bài tập
28 phút
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
? Xét hai tam giác nào để chứng minh AD = BC?
? Hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
? Kết luận gì từ kết quả AOD = rCOB?
? Để chứng minh rEAB=rECD ta phải chứng minh hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giác này có góc nào bằng nhau không?
^
GT
xOy: A,BOx, OA<OB
C,DOy:OC=OA;OD=OB
AD BC {E}
KL
a) AD = BC
^
b) rEAB = rECD
c) OE là phân giác của góc xOy
- Xét rAOD và rCOB
^
OA = OC (giả thuyết)
Góc O : chung
OB = OD (giả thuyết)
=> AD = BC
theo giả thuy ta có
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
^
^
=> AB = DC
Vì OAD = OCB
^
^
(Vì rAOD=rCOB chứng minh trên)
Nên BAE = DCE
1. Bài 43
Chứng minh
a) Xét rAOD và rCOB có
^
OA = OC (giả thuyết)
Góc O : chung
OB = OD (giả thuyết)
Do đó:rAOD = rCOB (c.g.c)
=> AD = BC
^
^
b) Xét rEAB và rECD có:
ABE = EDC
(Vì rAOD=rCOB chứng minh trên)
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
^
^
=> AB = DC
Vì OAD = OCB
^
^
(Vì rAOD=rCOB chứng minh trên)
Nên BAE = DCE
Do đó: rEAB=rECD (g.c.g)
? Kết luận?
^
? Để chứng minh được OE là phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì?
? Xét hai tam giác nào?
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
? Hai tam giác rADB và rADC đã có những yếu tố nào bằng nhau?
? Cần phải chứng minh thêm điều kiện gì nữa?
- Cho HS chứng minh tiếp.
? Vì rADB = rADC nên có kết luận gì về hai đoạn thẳng AB và AC?
- rEAB = rECD (g.c.g)
^
^
- Phải chứng minh AOE = EOC
- Xét rAOE và rCOE
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
^
^
A1 = A2 (AD là phân giác)
AD : Cạnh chung
^
^
- D1 = D2
- AB = AC (hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
c) Xét rAOE và rCOE có:
OA = OC (gt)
DE : Cạnh chung
EA = EC (rEAB=rECD cmt)
^
^
=> rAOE = rCOE (c.c.c)
^
=> AOE = EOC
=>OE là phân giác của góc xOy.
2. Bài 44
GT
rABC ; B = C
AD là phân giác
KL
a) rADB=rADC
b) AB=AC
Chứng minh
^
^
^
Ta có:
^
^
^
D1 = 1800 – (A1 + B)
^
^
D2 = 1800 – (A2 + C)
^
^
Mà A1 = A2 (AD là phân giác)
^
^
Và B = C (gt)
Nên D1 = D2
^
^
Xét rADB và rADC có:
A1 = A2 (AD là phân giác)
^
^
AD : Cạnh chung
D1 = D2 (chứng minh trên)
=> rADB = rADC (g.c.g)
b) Vì rADB = rADC (cmt)
=> AB = AC
Hoạt động 2: Củng cố
15 phút
Đề bài: Cho rABC có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB ở D.
Chứng minh rằng:
rAOD = rBOD
b) DA = DB
OD ^ AB
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học lại lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- Tiet 29.doc