A: Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức học kì I về khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL của bài. Phát triển tư duy suy luận lôgic
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs
B: Trọng tâm
Các đường thẳng song song, vuông góc, Hai góc đối đỉnh
C/ Chuẩn Bị :
__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập.
__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
D/ Tiến Trình Dạy Học :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 30: Ôn tập học kì I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 30
Ngày soạn: 10/12/2012
Ngày dạy: 14/12/2012
Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1)
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức học kì I về khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL của bài. Phát triển tư duy suy luận lôgic
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs
B: Trọng tâm
Các đường thẳng song song, vuông góc, Hai góc đối đỉnh
C/ Chuẩn Bị :
__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập.
__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
D/ Tiến Trình Dạy Học :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
I/ BÀI MỚI : ÔN TẬP
Bài 1 :
_GV:treo bảng phụ đề bài :
Cho rABC có AB = AC , M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD . chứng minh rằng :
rABM = rACM
AB // CD
AM ^ BC
_GV:gọi 2 HS lên bảng vẽ và ghi GTKL của bài tốn.
_GV:hai tam giác bằng nhau có mấy trường hợp ? Hãy phát biểu các tính chất đó ?
_GV:treo bảng phụ ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
_GV: vậy rABM = rACM theo trường hợp nào ?
_GV:để chứng minh hai đường thẳng song song thì ta áp dụng định lí nào ? chứng minh AB // CD theo định lí nào ?
_GV:hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? AM ^ BC tại đâu ? = ?
Bài 2:
_GV: treo bảng phụ đề bài :
Cho góc nhọn xOy . Gọi C là một điểm thuộc tia phân giác của xOy
. Vẽ CA ^ Ox tại A , vẽ CB ^ Oy . Chứng minh rằng :
CA = CB
CO là phân giác của
Từ O vẽ đường thẳng vuông góc với Ox cắt đường thẳng BC tại D . Chứng minh OD // AC.
_GV:gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GTKL.
_GV:yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm câu a)
_GV: hãy nêu cách chứng minh tia phân giác của một góc ?
_GV:lưu ý phải xác định rõ tia phân giác của góc nào . gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu b)
_GV: chứng minh OD // AC theo định lí nào ? căn cứ vào đâu ?
_GV:yêu cầu HS trình bày miệng bài chứng minh và gọi 1 HS lên bảng làm bài.
_ HS:lên bảng vẽ hình.
_HS: ghi GTKL.
rABC
AB = AC
GT BM = MC
AM = MD
KL a) rABM =
rACM
b) AB // CD
c) AM ^ BC
_HS:phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác. _HS: c.c.c
_HS:theo dấu hiệu và quan hệ giữa vuông góc và song song.
_HS:định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. AM ^ BC tại M.
_HS:lên bảng chứng minh.
_HS:lên bảng vẽ hình và ghi GTKL của bài tốn.
xOy nhọn
GT = =
CA ^ Ox
CB ^ Oy
OD ^ Ox
KL a) CA = CB
b) CO là phân giác = CB
c) OD// AC
_HS:chứng minh
=
_HS:theo định lí hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
_HS:trả lời miệng
_HS:lên bảng chứng minh.
Bài 1 :
a) Chứng minh: rABM = rACM
Xét rABM vàrACM có :
AB = AC (gt)
AM là cạnh chung
MB = MC (gt)
Vậy rABM = rACM (c.c.c)
b) Chứng minh: AB // CD
Xét rABM vàrDCM có :
MA = MD (gt)
= (hai góc đối đỉnh)
MB = MC (gt)
Vậy rABM = rDCM (c.g.c)
Þ =
Mà = là hai góc so le
trong
Nên AB // CD (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
c) Chứng minh: AM ^ BC
Ta có: = rABM= rACM)
mà += 180(2 góc kề bù)
Þ 2 = 180
= 90
Vậy AM ^ BC tại M
Bài 2:
a) Xét rvuông OAC và rvuông OBC có :
OC : là cạnh chung
= (gt)
Vậy rvuông OAC = rvuông
OBC ( cạnh huyền - góc nhọn)
Þ CA = CB (2 cạnh tương ứng)
b) Vì r OAC = r OBC có :
Þ =
Þ CO là phân giác của
c) Ta có : OD ^ Ox tại O (gt)
CA ^ Ox tại A (gt)
Þ OD // AC(2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba).
Bài 46 SBT/103:
Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD^vuông góc. AC=AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE^AC: AD=AC và E khác phía đối với AC. CMR:
DC=BE
DC^BE
a) CM: DC=BE
ta có
= 900 +
= + 900
=>
Xét DAC và BAE có:
AD=BA (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
(cm trên) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=> DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE
Gọi H=DCBE; I=BEAC
Ta có: ADC=ABC (cm trên)
=> (2 góc tương ứng)
mà: (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề)
=> (và đđ)
=> = 900
=> DC^BE tại H.
* Bài tập thêm
Cho ABC, Kẻ AH BC, HK AC. Qua K kẻ đường thẳng c // BC cắt AB ở E
1, Tìm các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ
2, chứng minh rằng AH KE
3, Qua A kẻ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh rằng m //KE
b, Vì AH BC
BC //KE
AH KE
c, Vì m AH
AH KE
m //KE
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
__ Ôn tập lại các định nghĩa , định lí , hệ quả đã học .
__ Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , ghi GTKL.
__ Làm bài tập sau : Cho rABC vuông tại A , BD là phân giác trên BC , lấy điểm E sao cho BA = BE .Chứng minh rằng :a) rBAD =rBED b) DE ^ BC c) BD là phân giác của
* RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- tiet 30-llC.doc