Giáo án Toán 7 - Tiết 31: Ôn tập học kì I (tiếp)

A: Mục tiêu

- Kiến thức: Ôn tập những kiến thức cơ bản của chương hai thông qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng suy luận và trình bày bài hình học. Phát triển tư duy suy luận lôgic

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs

B: Trọng tâm

Các trường hợp bằng nhau của tam giác

C/ Chuẩn Bị :

__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập.

__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.

D/ Tiến Trình Dạy Học :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 31: Ôn tập học kì I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Tiết 31 Ngày soạn: 17/12/2012 Ngày dạy: 20/12/2012 Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập những kiến thức cơ bản của chương hai thông qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng - Kĩ năng: Rèn kĩ năng suy luận và trình bày bài hình học. Phát triển tư duy suy luận lôgic - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs B: Trọng tâm Các trường hợp bằng nhau của tam giác C/ Chuẩn Bị : __ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập. __ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. D/ Tiến Trình Dạy Học : Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài I/ KIỂM TRA BÀI CŨ : I/ BÀI MỚI : ÔN TẬP Bài 1 : _GV:treo bảng phụ đề bài : Cho rABC vuông tại A có BD là phân giác . Trên BC lấy điểm E sao cho BA = BE. Chứng minh rằng : rBAD = rBED DE ^ BC Tia BD là phân giác của ADE KD = DC BH ^ AE _GV:gọi 2 HS lên bảng vẽ và ghi GTKL của bài tốn. _GV:gọi HS trình bày miệng bài chứng minh . Sau đó gọi lần lượt Hs lên bảng trình bày. _GV:nêu tổng quát cách chứng minh vuông góc : Cách 1 : tam thường = tam giác vuông Þ hai góc tương ứng bằng nhau Cách 2 : hai góc kề bù bằng nhau. _GV: vậy rABM = rACM theo trường hợp nào ? _GV:để chứng minh hai đường thẳng song song thì ta áp dụng định lí nào ? chứng minh AB // CD theo định lí nào ? _GV:hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? AM ^ BC tại đâu ? = ? Bài 2: _GV: treo bảng phụ đề bài : Cho rABC có = 90và AB = AC. Gọi K là trung điểm của BC Chứng minh rằng : rAKB = rAKC AK ^BC Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt đường thẳng AB tại E .Chứng minh EC //AK _GV:gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GTKL. _GV:yêu cầu HS lên bảng chứng minh câu a) _GV: hãy nêu cách chứng minh AK ^ BC ? Sau đó yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. _GV:hãy nêu cách chứng minh hai đường thẳng song song ? _GV: chứng minh EC // AK theo định lí nào ? căn cứ vào đâu ? _GV:yêu cầu HS trình bày miệng bài chứng minh và gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài thêm 1: Cho ABC có = 700 ; = 300, tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính: a, b, c, Bài 2 Cho tg ABC cân tại A, trên AB lấy D, trên tia đối của tia CA lấy E sao cho BD=CE. Gọi DE cắt BC tại M. cm: M là trung điểm của DE HD: Kẻ DF//AC Cm: _ HS:lên bảng vẽ hình. _HS: ghi GTKL. rABC A = 90 GT = = BA = BE a) r BAD = rBED KL b) DE ^ BC c) BD là phân giác của ADE d) KD = DC e)BH ^ AE _HS:lần lượt lên bảng chứng minh a) c.g.c b) hai tam giác = có 1 tam giác vuông. e) Hai góc kề bù bằng nhau. _HS:lên bảng chứng minh. _HS:lên bảng vẽ hình và ghi GTKL của bài tốn. rABC GT A = 90 AB = AC KB=KC= KL a) rAKB = rAKC b) AK ^ BC c) EC// AK _HS:chứng minh hai góc kề bù bằng nhau. _HS:theo định lí hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. _HS:trả lời miệng _HS:lên bảng chứng minh. Bài thêm 1: Giải: +) Vì có => +) Vì AD là tia pg của => Do là góc ngồi của tg ACD => = 700 +)Có tg AHD vuông tạiH Bài 1 : a) Xét rBAD vàrBED có : AB = BE (gt) BD là cạnh chung = (gt) Vậy rBAD = rBED (c.g.c) b) Ta có : = (r BAD = rBED) mà = 90 (gt) Þ = 90 Hay DE ^ BC tại E c) Ta có : = (r BAD = rBED) Þ BD là phân giác của d) Xét rvuông ADK vàrvuông EDK có : DA = DE (cmt) = (hai góc đối đỉnh) Vậy rADK = rEDC (cạnh góc vuông – góc nhọn) Þ DK = DC e) Ta có: = (rABH= rEBH) mà + =180(2 góc kề bù) Þ = 90 Vậy BH ^ AE tại H Bài 2: a)Chứng minh:rAKH=rAKC Xét rAKB vàrAKC có : AB = AC (gt) AK là cạnh chung KB = KC (gt) Vậy rAKB = rAKC (c.c.c) b) Chứng minh: AK ^BC Vì rAKB = rAKC (cmt) Nên AKB = AKC mà + = 180(2 góc kề bù) Þ = 180 : 2 = 90 Vậy AK ^ BC tại K c) Ta có : OK ^ BC tại K (cmt) EC ^ BC tại C (gt) Þ EC // AK Bài thêm 1: Bài 2 IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Bài 46 SBT/103: Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD^vuông góc. AC=AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE^AC: AD=AC và E khác phía đối với AC. CMR: DC=BE DC^BE a) CM: DC=BE ta có = 900 + = + 900 => Xét DAC và BAE có: AD=BA (gt) (c) AC=AE (gt) (c) (cm trên) (g) => DAC=BAE (c-g-c) => DC=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DC^BE Gọi H=DCBE; I=BEAC Ta có: ADC=ABC (cm trên) => (2 góc tương ứng) mà: (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề) => (và đđ) => = 900 => DC^BE tại H. __ Ôn tập lại các kiến thức , các dạng toán chứng minh đã học . __ Chuẩn bị thi HK I môn Toán * RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 31-llC.doc
Giáo án liên quan