1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. áp dụng 2 hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
b Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng vẽ hình, viết gt, kl, cách trình bày bài.
c Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
2 Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
b. HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
3. Tiến trình dạy học:
148 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 03/01/2010 Giảng: 7A: 07/01/2010
7B: 06/01/2010
Tiết 33: luyện tập
1. mục tiêu:
a. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. áp dụng 2 hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
b Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng vẽ hình, viết gt, kl, cách trình bày bài.
c Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
2 Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
b. HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.KTBC (7 ph)
- HS1: Chữa bài 39 tr 124 SGK.
HS1: trả lời miệng:
- Theo hình 105 có:
D AHB = D AHC (cgc) vì có:
BH = CH (gt)
AHB = AHC (= 900)
AH chung.
- Theo hình 106 có:
D EDK = D FDK vì có:
EDK = FDK (gt)
DK chung
DKE = DKF (= 900)
- Theo hình 107 có:
D vuông ABD = D vuông ACD (cạnh huyền- góc nhọn)
Vì có BAD = CAD (gt)
AD chung.
b.Nội dung ôn tập
Hoạt động I
Luyện tập (20 ph)
- Bài 62 tr 105 SBT.
GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
N E
O
D M
A
B H C
- Yêu cầu HS nêu gt, kl.
- Để có DM = AH ta chỉ cần chỉ ra 2 tam giác nào bằng nhau?
- Tương tự có hai tam giác nào bằng nhau để được NE = AH?
Bài 62 SBT.
D ABC
D ABD: A = 900, AD = AB
GT D ACE: A = 900, AE = AC
AH ^ BC, DM ^ AH, EN ^ AH,
DE ầ MN = {O}
KL DM = AH
OD = OE
Chứng minh:
a) Xét D DMA và D AHB có:
M = H = 900 (gt)
AD = AB (gt)
A1 + A2 = 1800 - A3 = 1800 - 900 = 900
B1 + A2 = 900
ị A1 = B1 (cùng phụ với A2)
ị D DMA = D AHB (cạnh huyền - góc nhọn)
ị DM = AH (cạnh tương ứng)
b) Chứng minh tương tự ta có:
D NEA = D AHC
ị NE = AH (cạnh tương ứng)
theo chứng minh trên ta có:
DM = AH; NE = AH
ị DM = NE
mà NE ^ AH, DM ^ AH
ị NE // DM
ị D1 = E1 (2 góc so le trong)
Có N1 = M1 = 900
ị D DMO = D ENO (gcg)
ị OD = OE (cạnh tương ứng) hay MN đi qua trung điểm O của DE.
Hoạt động II
Kiểm tra (15 ph)
Câu1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
1. D ABC và D DEF có AB = DF, AC = DE, BC = EF thì D ABC = D DEF (ccc)
2. D MNI vả D M'N'I' có M = M'; I = I', MI = M'I' thì D MNI = D M'N'I' (gcg)
Câu 2:
Cho hình vẽ bên có:
AB = CD; AD = BC; A1 = 850 A B
a) Chứng minh D ABC = D CDA.
b) Tính số đo của C1.
c) Chứng minh AB // CD.
C D
c.củng cố (2 ph)
GV yêu cầu Hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
d.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn tập kĩ lí thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm các bài tập 57; 58; 59; 60; 61 tr 105 SBT.
=========================================================== Soạn : 04/01/2010 Giảng: 7A : 09/01/2010
7B : 07/01/2010
Tiết 34 luyện tập
1. mục tiêu:
a Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về cả ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
b. Kỹ năng : Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trùng hợp bằng nhau của hai tam giác. Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, ghi gt, kl.
c. Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
b. HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
3. Tiến trình dạy học:
a.KTBC ( 15ph)
- Cho D ABC và D A'B'C'; nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g?
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Bài 1:
a) Cho D ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác góc A.
b) Cho D ABC có B = C, phân giác góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng AB = AC.
- GV yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh. Gọi hai HS lên bảng vẽ hình và làm trên bảng.
- HS ghi câu trả lời ra giấy nháp. Một HS lênbảngtrìnhbày.
A
Bài 1:
a)
B M C
D ABC có:
GT AB = AC
MB = MC
KL AM là phân giác góc A
Chứng minh:
Xét D ABM và D ACM có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt)
AM chung.
ị D ABM = D ACM (ccc)
ị BAM = CAM (góc tương ứng)
ị AM là phân giác góc A.
b) A
1 2
B D C
GT D ABC có: B = C; Â1 = Â2
KL AB = AC
Chứng minh:
Xét D ABD và D ACD có:
Â1 = Â2 (gt) (1)
B = C (gt)
D1 = 1800 - (B + Â1)
D2 = 1800 - (C + A2)
ị D1 = D2 (2)
Cạnh AD chung.
Từ (1), (2), (3) ta có:
D ABD = D ACD (g-c-g)
ị AB = AC (cạnh tương ứng)
b.Nội dung luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động II : Luyện tập (28 ph)
- Bài 43 tr 125 SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, một HS vẽ hình và ghi gt, kl trên bảng.
- AD; BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau?
- D OAD và D OBC đã có những yếu tố nào bằng nhau?
- D EAB và D ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
- Để chứng minh OE là phân giác của góc x Oy ta cần chứng minh điều gì?
Bài 43
B
A
E
O C
D
Góc xOy khác góc bẹt
A,B thuộc tia Ox
GT OA < OB
C; D thuộc tia Oy
OC = OA; OD = OB
AD ầ BC = {E}
a) AD = BC
KL b) D EAB = D ECD
c)OE là phân giác của góc xOy
Chứng minh:
a) D OAD và D OBC có:
OA = OC (gt)
Ô chung
OD = OB (gt)
ị D OAD = D OCB (c-g- c)
ị AD = CB (cạnh tương ứng)
b) Xét D AEB và D CED có:
AB = OB - OA
CD = OD - OC
Mà OB = OD; OA = OC (gt)
ị AB = CD (1)
D OAD = D OCB (c/m trên)
ị B1 = D1 (góc tương ứng) (2)
và C1 = A1 (góc tương ứng)
mà C1 + C2 = Â1 + Â2
ị Â2 = C2 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có
D AEB = D CED (g-c-g)
ị AE = CE (cạnh tương ứng)
c) D AOE và D COE có:
OC = OA (gt)
OE chung
AE = CE (c/m trên)
ị D AOE = D COE (ccc)
ị Ô1 = Ô2 ị OE là phân giác của góc xOy.
c. củng cố (2 ph)
GV củng cố cỏc kiến thức cơ bản về cỏc trường hợp bằng nhau của 2 tam giỏc để HS năm chắc hơn nữa.
d.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm tôt các bài tập 63; 64; 65 tr 105 SBT và bài 45 SGK.
- Đọc trước bài tam giác cân.
=============================================================
Soạn : 10/01/2010 Giảng:7A :14/01/2010
7B : 13/01/2010
Tiết 35: tam giác cân
1 mục tiêu:
a. Kiến thức : Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
b. Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
c. Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc, tấm bìa.
b. HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa, tấm bìa.
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
kiểm tra và đặt vấn đề (5ph)
- Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- GV đưa lên bảng phụ các hình:
Hình1 Hình 2 Hình 3
- Yêu cầu HS nhận dạng tam giác ở mỗi hình.
- Để phân loại các tam giác trên người ta dùng các yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác nào đặc biệt mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không?
- Cho hình vẽ sau: Hình vẽ đó cho biết điều gì? A
B C
- D ABC có AB = AC; đó là tam giác cân.
- Hình 1: Là tam giác nhọn.
- Hình 2: Là tam giác vuông.
- Hình 3: Là tam giác tù.
b. Dạy nội dung bài mới : hĐ 1 : Định nghĩa (8 ph)
- Thế nào là tam giác cân?
- GV hướng dẫn HS vẽ tam giác cân bằng cách dùng com pa.
- GV: AB, AC: Là các cạnh bên; BC: Cạnh đáy.
Góc B và góc C là các góc ở đáy.
- Cho HS làm ?1. (GV đưa đầu bài lên bảng phụ)
A
B C
hĐ 2 : Tính chất (12 ph)
- Yêu cầu HS làm ?2.
A
12
B C
- Cho HS làm bài 48 SGK.
Có nhận xét gì về hai góc ở đáy?
- Qua ?2 nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân.
- Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác gì?
- Cho HS đọc lại đề bài 44 SGK.
- GV đưa định lí 2 lên bảng phụ.
- Cho HS làm bài 47.
- GV giới thiệu tam giác vuông cân.
Cho D ABC như hình vẽ. Hỏi tam giác đó có những đặc điểm gì?
B
A C
D ABC như trên gọi là tam giác vuông cân.
- GV nêu định nghĩa tam giác vuông cân.
- Cho HS làm ?3.
- Hãy kiểm tra lại bằng thước đo góc.
- ?2.
D ABC cân tại A
GT AD là phân giác góc A(Â1= Â2)
(D ẻ BC)
KL So sánh ABD và ACD
Xét D ABD và D ACD có:
AB = AC (gt)
Â1 = Â2 (gt)
AD cạnh chung.
ị D ABD = D ACD (cgc)
ị ABD = ACD (2 góc tương ứng)
Bài 48
Hai góc ở đáy bằng nhau.
- HS phát biểu định lí 1.
- HS phát biểu định lí 2.
Bài 47
D GIH có: G = 1800 - (H + I)
ị G = 1800 - (700 + 400)
ị G = 700
ị G = H = 700
ị D IGH cân tại I
- HS nhắc lại định nghĩa tam giác vuông cân.
?3. Xét tam giác vuông ABC (Â = 900)
ị B + C = 900
Mà D ABC cân tại đỉnh A(gt)
ị B = C (tính chất tam giác cân)
ị B = C = 450
3. Tam giác đều (12 ph)
- GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều.
- Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều.
- Cho HS làm ?4.
- Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600, đó là hệ quả 1.
- Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đề, còn có cách chứng minh nào khác không?
- Đó chính là hệ quả 2.
- GV đưa các hệ quả lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS về nhà chứng minh.
A
B C
?4.
a) Do AB = AC nên D ABC cân tại A
ị B = C (1)
Do AB = BC nên D ABC cân tại B
ị C = A (2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a)
ị Â = B = C
Mà Â + B + C = 1800
ị Â = B = C = 600
- Chứng minh một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là đều.
- Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là đều.
c. Luyện tập, củng cố (6 ph)
- Nêu định nghĩa và tính chất tam giác cân.
- Nêu định nghĩa tam giác đều và các cáh chứng minh tam giác đều.
- Thế nào là tam giác vuông cân?
- Làm bài 47 tr 127 SGK.
- HS trả lời các câu hỏi.
- Làm bài 47 SGK.
d. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.
- Làm bài 46, 49, 50 tr 127 SGK; bài 67, 68, 69 tr 106 SBT.
=============================================================
Soạn : 11/01/2010 Giảng:7A : 16/01/2010
7B : 14/01/2010
Tiết 36 : luyện tập
1. mục tiêu:
a. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
b. Kỹ năng : Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy của một tam giác cân.
Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
HS được biết thêm các thuật ngữ: Định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
c. Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
b. HS : Thước thẳng, com pa.
3. Tiến trình dạy học:
a. kiểm tra bài cũ (7ph)
Hoạt động của GV
a) Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất của tam giác cân.
b) Chữa bài 46 tr 127 SGK.
- HS2:
a) Định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
b) Chữa bài 49 tr 127 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của HS
Bài 46
HS2:
Bài 49
a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 ị các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng
= 700
b) Góc ở đáy tam giác cân bằng 400 ị góc ở đỉnh của tam giác cân bằng
1800 - 400 . 2 = 1000
b. Dạy nội dung bài mới
Luyện tập (30 ph)
- Bài 50 SGK.
GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh BAC của D cân ABC là 1450 thì tính góc ở đáy như thế nào?
Tương tự tính ABC trong trường hợp là mái ngói có BAC = 1000.
- Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính được số đo của góc ở đỉnh.
- Bài 51 SGK.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl.
- Muốn so sánh ABD và ACE ta làm thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên chứng minh miệng.
- D IBC là tam giác gì?
- GV khai thác thêm bài toán:
c) Chứng minh D AED cân.
d) Chứng minh D EIB = D DIC.
Bài 50
ABC = = 17,50
ABC = = 400
Bài 51
A
E D
B C
D ABC cân (AB = AC)
D ẻ AC; E ẻ AB
GT AD = AE
BD cắt CE tại I
a) So sánh ABD và ACE
KL b) Tam giác IBC là tamgiác
gì? Vì sao?
Chứng minh:
a) Xét D ABD và D ACE có:
AB = AC (gt)
 chung
AD = AE (gt)
ị D ABD = D ACE (c-g-c)
ị ABD = ACE (2 góc tương ứng)
b) Ta có: ABD = ACE (theo chứng minh câu a).
Hay B1 = C1
Mà ABC = ACB (vì D ABC cân)
ị B2 = C2
Vậy D IBC cân (định lí 2 về tính chất của tam giác cân)
c) Có AE = AD (gt)
ị D AED cân (theo định nghĩa)
d) Chứng minh D EIB = D DIC
D ABD = D ACE (c/m a)
ị ADB = AEC (2 góc tương ứng)
Mà ADB + BDC = 1800 (2 góc kề bù)
Và AEC + CEB = 1800 (2 góc kề bù)
ị BEC = BDC
Xét D EIB và D DIC có:
BEI = CDI (c/m trên)
BE = CD
B1 = C1 (c/m trên)
ị D BEI = D CDI (g-c-g)
c. Củng cố - Luyện tập : Giới thiệu bài đọc thêm (6 ph)
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Vậy hai định lí như thế nào là hai định lí thuận và đảo của nhau?
- Hãy lấy VD về các định lí thuận và đảo.
- GV lưu ý HS không phải định lí nào cũng có định lí đảo.
- Định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau có mệnh đề đảo là gì? Mệnh đề đó sai hay đúng?
- Nếu gt của định lí này là kl của định lí kia và kl của định lí này là gt của định lí kia thì hai định lí đó là hai định lí thuận, đảo của nhau.
- Mệnh đề đảo là: Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Mệnh đề đó sai, không phải là một định lí.
d.Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam giác đều.
- Làm bài 72, 73, 74, 75 tr 107 SBT. Đọc trước bài: Định lí Pitago.
=====================================================
Soạn : 17/01/2010 Giảng: 7A: 21/01/2010
7B : 20/01/2010
Tiết 37: định lí pi tago
1. mục tiêu:
a. Kiến thức : HS nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pitago đảo.
b. Kỹ năng : Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pitago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
c.Thái độ : Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ.
b. HS : Thước thẳng, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình dạy học:
a. KTBC: ( Lồng ghép)
b. Dạy nội dung bài mới :
HĐ 1 : đặt vấn đề (3ph)
- GV giới thiệu về nhà toán học Pytago.
- ĐVĐ vào bài mới.
.HĐ 2 : định lí pytago (20 ph)
- GV yêu cầu HS làm ?1
- Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.
- Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25
52 = 25
ị 32 + 42 = 52.
- Qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông ?
- Thực hiện ?2.
- GV đưa ra bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a +b).
- Yêu cầu HS xem tr 129 SGK, hình 121 và hình 122, sau đó mời bốn HS lên bảng.
Hai HS thực hiện như hình 121.
Hai HS thực hiện như hình 122.
- ở hình 1, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c.
- ở hình 2, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính phần bìa đó theo a và b.
- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình ? Giải thích?
- Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2.
- Hệ thức: c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ?
- GV: Đó chính là nội dung định lý Py ta go mà sau này sẽ được chứng minh.
- Yêu cầu HS đọc lại định lý Py ta go.
- Vẽ hình và tóm tắt định lý theo hình vẽ.
B
A C
D ABC có A = 90o
ị BC2 = AB2 + AC2
- GV đọc phần" Lưu ý" SGK
- Yêu cầu HS làm ? 3.
- HS cả lớp vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ ( sử dụng quy ước 1 cm trên bảng).
HS: Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5 cm.
HS: Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
HS cả lớp tự đọc tr.129 SGK phần ?2
Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông thứ hai như hình 122.
HS: Diện tích phần bìa đó bằng c2.
Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2.
HS: diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông.
- Vậy:
c2 = a2 + b2.
HS: Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
- HS đọc định lý Py ta go.
HS vẽ hình và ghi bài.
?3. HS trình bày miệng:
a) D vuông ABC có:
AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Py ta go)
AB2 + 8 = 102
AB2 = 102 -82
AB2 = 36 = 62
A B = 6ị x = 6
b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2
EF = hay x = .
HĐ 3 : Định lý pytago đảo (8 phút)
- GV yêu cầu HS làm ?4.
GV: DABC có AB2 + AC2 = BC2
( vì 32 + 42 = 52 = 25), bằng đo đạc ta thấy D ABC là tam giác vuông.
Người ta đã chứng minh được định lý Pytago đảo: "Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông".
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
ị BAC = 900.
HS cả lớp vẽ hình vào vở.
Một HS thực hiện trên bảng.
A
B C
5cm
BAC = 900
Định lí Pytago đảo (SGK)
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
ị BAC = 900.
c. Củng cố - luyện tập (12phút)
- Phát biểu định lí Pyta go.
- Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này.
- Cho HS làm Bài tập 53 tr. 131 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một nửa lớp làm phần a và b.
Nửa lớp còn lại làm phần c và d.
GV kiểm tra bài làm một số nhóm.
- GV nêu bài tập:
Cho tam giác có độ dài ba cạnh là:
a) 6cm, 8cm , 10cm.
Tam giác nào là tam giác vuông?
Vì sao?
- Bài tập 54 tr.131 SGK
- Nhận xét: Giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lý này là giả thiết của định lý kia.
Bài 53
HS hoạt động theo nhóm.
a) x2 = 52 + 122 (đ/l Pytago)
x2 = 169
x2 = 132
x = 13.
b) Kết quả x =
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x = 4.
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm,
HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 54
a) Có 62 + 82 = 36 + 64 = 102
Vậy D có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông.
d.Hướng dẫn về nhà (2phút)
- Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo).
- Làm bài tập số 55, 56, 57, 58 tr. 131, 132 SGK
- Bài 82, 83,86 tr. 108 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết" tr. 132 SGK.
- Có thể tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây đựng (thợ nề, thợ mộc).
Soạn : 18/01/2010 Giảng: 7A : 23/01/2010
7B : 21/01/2010
Tiết 38: luyện tập
1. mục tiêu:
a. Kiến thức : Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
b. Kỹ năng : Vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
c. Thái độ : Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ.
b. HS : Thước thẳng, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình dạy học:
a. kiểm tra BC (10ph)
HS1: Phát biểu định lí Pitago. Vẽ hình và viết biểu thức minh hoạ.
Chữa bài tập 55tr. 131 SGK
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo.
Vẽ hình minh hoạ và viết hệ thức.
Chữa bài tập 56 (a,c) tr. 131 SGK.
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9cm; 15cm; 12cm.
c) 7m; 7m; 10m.
GV nhận xét, cho điểm.
B
A C
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lý Pytago.
D ABC có A = 90o
ị AB2 + AC2 = BC2
Chữa bài 55 tr. 131 SGK: C
AB2 + AC2 = BC2
(đ/l Pytago)
12 + AC2 = 42
AC2 = 16 - 1
AC2 = 15 B A
AC =
AC ằ 3,9 (m).
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo
B
A C
D ABC có BC2 = AC2+ AC2
ị A = 900
Chữa bài 56 SGK.
a) Tam giác có ba cạnh là:
9cm; 15cm; 12cm.
92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
ị 92 + 122 = 152.
Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo.
c) Tam giác có ba cạnh là: 7m; 7m; 10m.
72 + 72 ạ 102.
Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
b. Dạy bài mới : Luyện tập ( 27Phút)
Bài 57 tr. 131 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: D ABC có góc nào vuông?
Bài 86 tr. 108 SBT.
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5 dm.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật.
Bài tập 87 tr. 108 SBT
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
- Nêu cách tính độ dài AB ?
Bài 88 tr. 108 SBT
Tính độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2cm
b) cm.
- GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm).
Theo định lí Pytago ta có đẳng thức
nào?
Thay a = 2, tính x
Bài 58 tr. 132 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 55
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
82 + 152 = 64 + 225 = 289
172 = 289
ị 82 + 152 = 172
ị Vậy D ABC là tam giác vuông.
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy D ABC có B = 900.
Bài 86
B C
A D
Tam giác vuông ABC có:
BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
BD2 = 52 + 102
BD2 = 125
ị BD = ằ 11,2 (dm).
HS toàn lớp vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
B
AC ^ BD tại O
OA = OC
A C GT OB = OD
AC = 12cm
BD = 16cm
D KL Tính AB, BC
CD, DA.
Tam giác vuông AOB có:
AB2 = AO2 (đ/l Pytago)
AO = OC = = = 6cm.
OB = OD = = = 8cm.
ị AB2 = 62 + 82
AB2 = 100
ị AB = 10(cm)
Tính tương tự
ị BC = CD = DA = AB = 10cm.
Bài 88
Một HS lên bảng vẽ tam giác vuông cân.
a
HS: x2 + x2 = a2
2x2 = a2
a) 2x2 = 22
x2 = 2
x = (cm)
b) 2x2 = ()2
2 x2 = 2
x2 = 1
x = 1 (cm)
Bài 58
Các nhóm HS hoạt động.
c Củng cố- Luyện tập : Giới thiệu mục "có thể em chưa biết" (6phút)
- GV: Hãy nêu cách kiểm tra góc vuông của các bác thợ nề, thợ mộc?
- GVđưa các hình 131, hình 132 SGK lên bảng phụ , dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và ê ke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để minh hoạ cụ thể (nên thắt nút ở dây phù hợp với độ dài của ê ke).
GV đưa tiếp Hình 133 SGK lên bảng và trình bày như SGK.
GV đưa thêm hình phản ví dụ
C C
A B A B
GV yêu cầu HS nêu nhận xét.
HS: Có thể nói các bác thợ dùng ê ke và ống thăng bằng bọt nước để kiểm tra , cũng có thể các bác thợ đã dùng tam giác có độ dài ba cạnh bằng 3, 4, 5 đơn vị để kiểm tra.
HS quan sát GV hướng dẫn.
HS nhận xét:
+ Nếu AB = 3 ;AC = 4 ; BC = 5
thì Â = 900.
+ Nếu AB = 3; AC = 4; BC < 5
thì Â > 900.
+ Nếu AB = 3; AC =4; BC > 5
 > 900.
d.Hướng dẫn về nhà (2phút)
- Ôn tập định lí Pytago (thuận, đảo).
- Bài tập số 59, 60, 61 tr. 133. SGK, bài 89 tr. 108 SBT.
- Đọc "Có thể em chưa biết" gép hai hình vuông thành một hình vuông tr. 134SGK. Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt gép từ hai hình vuông thành một hình vuông.
===============================================================
Soạn :24/01/2010 Giảng: 7A : 30/01/2010
7B : 27/01/2010
Tiết 39: luyện tập
1. mục tiêu:
a. Kiến thức : Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).
b. Kỹ năng : Vận dụng Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.Giới thiệu một số bộ ba Pytago.
c. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Bảng phụ. Một mô hình khớp vít để minh hoạ bài tập 59 tr.133 SGK. Một bảng phụ có gắn hai hình vuông bằng bìa như hình 137 tr.134 SGK (hai hình vuông ABCD và DFEG có hai mầu khác nhau).Thước kẻ, com pa, ê ke, kéo cắt giấy, đinh mũ.
b. HS : Mỗi nhóm HS chuẩn bị hai hình vuông bằng hai mầu khác nhau, kéo cắt giấy, đinh mũ (hoặc hồ dán) và một tấm bìa cứng để thực hành ghép hai hình vuông thành một hình vuông.Thước kẻ, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình dạy học:
a. kiểm tra bài cũ (10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định lí Pytago.
Chữa bài tập 60 tr.133 SGK
(Để đưa bài lên bảng phụ).
HS2:
Chữa bài tập 59 tr.133 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV đưa ra mô hình khớp vít và hỏi:
Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ thế nào ?
GV cho khung ABCD thay đổi (D 900)
để minh họa cho câu trả lời của học sinh.
Hai HS lần lượt lên bản kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định lí.
- Chữa bài tập 60 SGK.
A
13 12
C
B H 16
D vuông AHC có:
AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pyta
File đính kèm:
- TOAN 7 CUC NET HUNG SON LA.docx