Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức

Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

* Kỹ năng

Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.

* Thái độ

Rèn tính cẩn thận chính xác trong chứng minh hình học

II. CHUẨN BỊ

GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.

HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, thước đo góc.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học?

3. Bài luyện tập

 

doc80 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 01/ 01/ 2012 Tiết : 33 Ngày dạy: 03/ 01/ 2012 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU * Kiến thức Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. * Kỹ năng Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. * Thái độ Rèn tính cẩn thận chính xác trong chứng minh hình học II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc. HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học? 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Họạt động 1: Nhắc lại kiến thức GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: Cho rABC và rA’B’C’ , nêu điều kiện cần có để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp c.c.c; c.g.c; g.c.g. HS: Ghi câu hỏi vào giấy nháp. HS: 1 HS lên bảng trả lời. HS cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét. Lưu ý : Các em có thể ghi các cạnh khác, góc khác nhưng phải tương ứng và đúng. Hoạt động 2: Vận dụng GV: Cho HS làm bài tập 43 tr125SGK: HS: Ddọc đề bài . GV: Em nào vẽ hình được bài này. HS: Một HS lên bảng vẽ hình HS: Cả lớp vẽ hình vào vở và nhận xét , sửa chữa nếu sai sót. ? Em nào ghi được GT - KL . HS : một em khác lên bảng ghi. Cả lớp ghi GT - KL vào vở và nhận xét GV: Gợi ý chứng minh: ? AD và BC là hai cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau? HS: rOAD và rOCB Vậy em nào chứng minh được rOAD và OCB bằng nhau rồi suy ra : AD = CB HS: Trình bày miệng, sau đó 1 em lên bảng trình bày lại. HS cả lớp trình bày vào vở. ? Để chứng minh rEAB = rECD ta làm thế nào ? HS: Ta xét xem hai tam giác này có thể bằng nhhau theo trường hợp nào rồi sau đó chứng minh. GV? Hai tam giácrEAB và rECD có những yếu tố nào bằng nhau? HS: AB = OB - OA CD = OD - OC Mà OB = OD, OA = OC Nên : AB = CD (1) Và ( vì rOAD =r OCB) (2) ( hai góc tương ứng) Mà : Suy ra : (3) Từ (1) , (2) và (3) suy ra : rEAB = rECD( g.c.g) GV: Gọi 1 HS khá( giỏi) lên bảng trình bày câu b) GV: Cho HS làm câu c) I. Lý thuyết rABC và rA’B’C’ có : AB = A’B’ AC = A’C’ rABC = rA’B’C’ BC = B’C’ (c.c.c) AB = A’B’ rABC = rA’B’C’ AC = A’C’ (c.g.c) 3) AB = A’B’ rABC = rA’B’C’ (g.c.g) II. Bài tập Bài 43 tr125SGK: B x A 1 1 2 O 12 E 1 2 C 1 D y GT 0 < < 1800 A, B Ox; C, D Oy AD BC = ,OA=OC,OB =OD KL a) AD = BC rEAB = rECD OE là phân giác của Chứng minh: Xét rOAD và rOCB có : OA = OC (gt) : là góc chung OD = OB(gt) Suy ra : rOAD = rOCB( c.g.c) Suy ra : AD = CB( hai cạnh tương ứng) rEAB vàrECD có : AB = OB - OA CD = OD - OC Mà OB = OD, OA = OC Nên : AB = CD (1) Và ( vì rOAD =r OCB) (2) ( hai góc tương ứng) Mà : Suy ra : (3) Từ (1) , (2) và (3) suy ra : rEAB = rECD( g.c.g) c) Dễ dàng chứng minh được OAE = OCE (c.c.c) suy ra: mà OE nằm giữa hai tia Ox và Oy nên : OE là tia phân giác của Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Làm các bài : 63; 64; 65 tr 105; 106SBT; Bài : 44; 45tr125SGK. Tiết sau tiếp tục luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 21 Ngày soạn: 02/ 01/ 2012 Tiết : 34 Ngày dạy: 05/ 01/ 2012 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU * Kiến thức Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. * kỹ năng – Tiếp tục rèn kỹ năng giải toán hình về trường hợp bằng nhau của tam giác, đặc biệt là trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. * Thái độ HS có thái độ cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn và tư duy tốt trong các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng. HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: GV: Đọc đề bài : HS: Vẽ hình, ghi GT - KL GV: Theo dõi, uốn nắn sai sót. Sau đó 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL. ? Bây giờ muốn chứng minh AB = BE ta làm thế nào ? HS: Ta chứng minh: r BAD = r BED ? Hai tam giác này có những đk gì bằng nhau? Em nào chứng minh được điều này ? HS: BD cạnh huyền chung (gt) Hai tam giác rBAD = rBED ( cạnh huyền , góc nhọn) Suy ra : AB = BE GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại . HĐ2.2: Làm bài tập 61tr105SBT: GV: Treo bảng phụ đề bài: HS: Đọc đề bài : HS: Lên bảng vẽ hình. HS khác lên ghi GT - KL GV: Sữa chữa sai sót. Hoạt động 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau: GV: Hướng dẫn HS chứng minh: ? rBAD và rACE có đặc điểm gì ? HS: rBAD và rACE là hai tam giác vuông. ? rBAD và rACE có những đk gì bằng nhau ? HS: AB = AC ( cạnh huyền) GV: Bây giờ ta cần chỉ ra thêm đk gì nữa để hai tam giác này bằng nhau? HS: Suy nghĩ - Trả lời : Ta cm thêm : GV: Đúng, bây giờ các em hãy chứng minh. HS: 1 em lên bảng trình bày. GV và HS nhận xét . ? Làm thế nào để cm được: DE = BD + CE HS : Suy nghĩ, có thể chưa trả lời được. GV: Gợi ý : BD = AE ? , CE = AD ? Trong khi đó : ED = AE + AD Vậy ta suy ra được đpcm không? HS: Trình bày miệng , sau đó 1 em lên bảng trình bày lại. HS: Cả lớp trình bày vào vở. Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau Bài tập 60 tr105SBT: A D B C E GT rABC, = 900 DE BC KL AB = BE Chứng minh: Xét : rBAD và rBED có : BD cạnh huyền chung (gt) Suy ra : rBAD = rBED ( cạnh huyền, góc nhọn) Suy ra : AB = BE Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau Bài tập 61tr105SBT: C x E 1 2 3 1 B A D y GT rABC, = 900 xy qua a (B, C cùng phía đv xy) CE xy, BD xy ( E, D xy) KL a)rBAD =rACE b) DE = BD + CE Chứng minh: Xét rBAD và rACE có : AB = AC (gt) (1) Mặt khác : , và (gt) nên: Vì rADB vuông tại D nên : Suy ra : (2) Từ (1) và (2) suy ra: rBAD = rACE (cạnh huyền, góc nhọn) Vì rBAD = rACE (cmt) Nên: BD = AE , CE = AD Mà : ED = AE + AD Do đó : ED = AE + AD = BD + CE Vậy : ED = BD + CE Hoạt động 3: Hướng dẫ học ở nhà : Về nhà học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hệ quả của nó . Chú ý : Phải biếtvẽ hình , ghi GT - KL và tập nhiều về cách suy luận, chứng minh . Làm tiếp bài tập 62 ; 63 tr105SBT Chuẩn bị bài mới: §6. TAM GIÁC CÂN: thước thẳng, compa, thước đogóc, tấm bìa . IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . Tuần: 21 Ngày soạn: 02/ 01/ 2012 Tiết : 35 Ngày dạy: 05/ 01/ 2012 §6. TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU * Kiến thức – Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc ngoài của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. – Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, một ta giác vuông cân, là tam giác đều. – Để tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau cần biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. * Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh các bài toán đơn giản. * Thái độ Rèn thái độ cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn và tư duy tốt trong các trường hợp của tam giác cân. Vuông cân, đều. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa. HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng compa, thước đo góc, tấm bìa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa: Trở lại với câu hỏi : thế nào là tam giác cân? HS: trả lời: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. HS: 2 HS đọc lại định nghĩa. GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A Vẽ cạnh BC Dùng compa vẽ cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A. Nối AB; AC ta được tam giác cân ABC. GV: Giới thiệu các yếu tố về cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh: GV: Cho HS làm ?1 trênbảng phụ vẽ sẵn Tam giác cân Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh rABC cân tại A AB, AC BC rADE cân tại A …. …. … … rACH cân tại A … … … … Hoạt động 2: HS tìm hiểu về tính chất của tam giác cân: GV: Cho HS là ?2 GV: Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ lên bảng. HS: Đọc đề bài, ghi GT - KL HS: Một em đứng tại chỗ trả lời. GV: Em nào chứng minh được :? HS: Nêu cách chứng minh, GV ghi bảng: rABD = rACD (c.g.c) AB = AC(gt) ( AD là tia phân giác) AD: cạnh chung GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày… GV: Tiếp theo cho HS làm bài tập 48 Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp cho 2 cạnh bên bằng nhau. Có nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác. GV: Qua ?2 nhận xét về hai góc ở đáy? HS: Phát biểu định lí 1: GV: Ngược lại nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì? HS: Khẳng định: đó là tam giác cân vì kết quả này đã chứng minh. GV: Cho HS đọc lại đề bài 44 tr125SGK: HS: Phát biểu định lí 2: GV: Cho HS củng cố bằng bài tập 47 Hình 117SGK: G H 700 400 I GV: rGIH có phải là tam giác cân hay không? Tại sao? GV: Giới thiệu tam giác vuông cân: Cho tam giác như hình vẽ: Hỏi tam giác có những đặc điểm gì ? HS: rABC vuông tại A và AB = AC GV: rABC ở hình vẽ trên gọi là tam giác vuông cân( là một dạng đặc biệt của tam giác cân) GV: Nêu định nghĩa tam giác vuông cân HS: Nhắc lại. GV: Cho HS củng cố ?3 Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân. HS: Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450 Hoạt động 3: HS tìm hiểu về tam giác đều GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều như SGK: HS: Đứng tại chỗ đọc lại vài lần. GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng htước và compa. Lưu ý : Kí hiệu 3 cạnh giống nhau trên tam giác đều HS: Làm ?4 Gọi 1HS lên bảng trình bày. GV có thể cho HS dự đoán bằng cách đo mỗi góc, sau đó chứng minh. GV: Cho học sinh nêu hệ quả 1. Định nghĩa: rABC có AB = AC: gọi là tam giác cân tại A. A B C AB, AC: cạnh bên. BC: cạnh đáy. : góc ở đáy : góc ở đỉnh. ?1 2. Tính chất A GT rABC cân tại A AD là phân giác góc A 1 2 D BC KL So sánh và B D C Chứng minh: Xét rABD và rACD có : AB = AC(gt) ( AD là tia phân giác) AD: cạnh chung Suy ra : rABD = rACD (c.g.c) Do đó : ( hai góc tương ứng) Định lí 1: SGK: Định lí 2: SGK: Bài tập 47: Suy ra: nên : rGIH cân tại I * Định nghĩa tam giác vuông cân: rABC có:; AB = ACrABC gọi là tam giác vuông cân. ?3 rABC vuông cân tại A 3. Tam giác đều Định nghĩa: A B C rABC: AB = AC =BC rABC đều. Các hệ quả của định lí 1 và 2: (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững định nghĩa, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều . Bài tập: 46; 49; 50 tr127SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Tuần: 22 Ngày soạn: 07/ 01/ 2012 Tiết : 36 Ngày dạy: 10/ 01/ 2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Kiến thức HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. * Kỹ năng – Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc(ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. – Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. – HS biết được thêm thuật ngữ: “ định lý thuận, định lí đảo”, biết quan hệ giữa thuận và đảo của hai mệnh đề và hiểu có những định lý không có định lí đảo. * Thái độ Rèn thái độ cẩn thận chính xác trong nghiên cứu khoa học. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa. HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phát biểu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và 2 về tính chất của tam giác cân. Định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. Đáp án: Nêu đúng đủ đạt 7 điểm, ví dụ thực tế đạt 3 điểm 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Chứng minh các yếu tố về tam giác cân GV: Treo bảng phụ bài 50: HS: Đọc đề bài : ? Nếu là mái tôn và góc ở đỉnh thì em tính góc ở đáy như thế nào ? HS: Tương tự , tính trong trường hợp mái ngói có HS: Một HS lên bảng tính . GV: Như vậy, với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy và ngược lại. Làm bài tập 51 trang 125 SGK: GV: Gọi 1 HS đọc đề bài : HS: khác lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL HS: Cả lớp cùng làm rồi nhận xét . GV: Sửa chữa sai sót. GV: hỏi : Muốn so sánh và ta làm thế nào ?Thử dự đoán hai góc nayg như thế nào ? HS: trả lời miệng : Thực chất ta đi chứng minh = . Vậy muốn chứng minh = ta làm thế nào ? HS: Ta đi chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra hai góc tương ứng bằng nhau. GV: Gợi ý chứng minh: = Hay: rDBC = rECB (c.g.c) ? rBIC là tam giác gì ? Vì sao? HS: rBIC là tam giác cân tại I vì theo chứng minh trên thì ta đã có : GV: Khai thác thêm bài toán: Nếu nối ED, em có thể đặt thêm câu hỏi nào ? Hãy chứng minh phần này cho HS hoạt động nhóm rồi trả lời. Có thể chứng minh tiếp các câu sau: c) rAED cân d) rEIB = rDIC HS: Nêu cách cm các câu trên. Hoạt động 1: Chứng minh các yếu tố về tam giác đều Làm bài tập 52 tr128SGK: HS: Một em đọc to đề bài : GV: Yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT - KL ? Theo các em rABC là tam giác gì ? HS: rABC là tam giác đều. GV: Vậy em hãy cm dự đoán đó. GV: Gợi ý phân tích: rABC đều rABC cân và AB = AC rABO = rACO OA : cạnh huyền chung (vì OA là tia phân giác) GV: Sau khi phân tích mời 1 HS khá , giỏi lên bảng trình bay lại. Dạng 1: Chứng minh về tam giác cân Làm bài tập 50 trang 127 Hướng dẫn A A B C B C a) b) a) Trường hợp mái tôn thì : b) Trường hợp mái ngói và thì Bài 51 tr125SGK A GT rABC: AB = AC D E D AC; E AB I AD = AE BD CE = 12 21 B C a) So sánh: và b) IBC là tam giác gì?Vì sao? Chứng minh Xét rDBC và rECB có : AB = AC (gt) : góc chung AD = AE(gt) Suy ra: rDBC = rECB (c.g.c) = ( hai góc tương ứng) b) Ta có : = (cmt) hay Mà : ( vì rABC cân tại A) Suy ra: hay: Vậy: rBIC cân tại I( theo định lý 2 về tam giác cân) Dạng 2: Chứng minh về tam giác đều Làm bài tập 52 tr128SGK: A y 1 2 C 1 2 x GT =1200 O B OA tia phân giác của AB Ox, AC Oy KL rABC là tam giác gì? Vì sao? Chứng minh: rABO và rACO có : và : vì OA là tia phân giác OA : cạnh huyền chung Suy ra: rABO = rACO (cạnh huyền, góc nhọn) Suy ra : AB = AC (*) rABC cân (1) rABO có : rACO có : (2) Từ (1) và (2) suy ra: rABC đều Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : Ôn lại định nghĩa và tính chất cơ bản của tam giác cân, tam giác đều, cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Đọc trước bài : § 7.ĐỊNH LÍ PY-TA-GO IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Tuần: 22 Ngày soạn: 09/ 01/ 2012 Tiết : 37 Ngày dạy: 12/ 01/ 2012 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO I. MỤC TIÊU * Kiến thức HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago. * Kỹ năng Biết vận dụng định lí pytago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago để biết một tam giác là tam giác vuông. * Thái độ Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ có dán sẵn 2 tấm bìa màu hình vuông cạnh a+b và 8 tờ giấy bằng hình tam giác vuông bằng nhau có độ dài 2 cạnh góc vuông là a và b để dùng làm ?2 HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung định lí Pytago GV: Yêu cầu HS vẽ 1 tam giác vuông có độ dài các cạnh góc vuông là 3cm; 4cm. Sau đó hãy đo độ dài cạnh huyền. HS: Thự chiện các bước vẽ và đo BC. HS: Kết quả : BC = 5cm GV: Hãy so sánh xem 32 + 42 với 52 HS: 32 + 42 = 52 GV: Qua đo đạc ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác vuông? HS: Suy nghĩ… GV: Cho HS làm tiếp ?2 GV: Treo bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu vàng hình vuông có cạnh bằng a+b Yêu cầu HS xem tr129SGK : H.121; 122 Sau đó gọi 1 Hs lên bảng HS1: Thực hiện dán như yêu cầu H.121 HS2: Thực hiện dán như yêu cầu H.122 Sau khi HS thực hiện các khâu dán xong các tam giác vuông GV nói: ở H.121, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh là c. Hãy tính diện tích phần bìa đó theo C. HS: Tính bìa đó có diện tích bằng C2. ở H. 122, phần bìa không bị che lấp gồm 2 hình vuông có cạnh là a và b. Vậy diện tích chúng bằng nhau? HS: Diện tích phần bìa đó là a2 + b2. Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp cả hai hình bằng nhau. Vì chúng cùng bằng diện tích hình vuông lớn trừ đi diện tích của 4 hình tam giác vuông. từ đó rút ra kết luận về quan hệ: c2 và a2 b2. HS: c2 = a2 + b2. GV: Hệ thức trên nói lên điều gì? GV: Cho HS đọc phần lưu ý SGK: GV: Cho HS làm ?3 HS: Suy nghĩ trả lời miệng- GV ghi lại. HS: Dưới lớp ghi vào vở. Hoạt động 2: Định lí đảo định lí Pytago GV: Vẽ rABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Hãy dùng thước đo góc để xđ số đo góc BAC. HS: Đo và đọc kết quả. GV: Người ta đã chứng minh được định lý Pytago đảo: : “ Nếu một tam giác có bình phương độ dài một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. HĐ3: Củng cố - Luyện tập : ? Em hãy phát biểu Ddịnh lý Pytago: Phát biểu định lý Pytago đảo. So sánh hai định lí này? Làm bài tập 53 tr131SGK: HS: Làm việc theo nhóm. Sau đó nêu đáp số: 1. Định lí Pytago ?1 C 4cm A B 3cm rABC có : , AB = 3cm, AC =4cm suy ra BC = 5cm. ?2 Ghép hình a) Nhận xét : c2 = a2 + b2, cho biết trong tam giác vuông , bình phương độ dài hai cạnh góc vuông bằng bình phương độ dài cạnh huyền. Định lý Pytago: rABC có : AB2 + AC2 = BC2 ?3 a/ Đs: AB = 6 b/ Tương tự : x = 2. Định lý Pytago đảo ?4 4cm 3cm 5cm rABC: AB2 + AC2 = BC2 (vì : 32 + 42 = 52 = 25) Bằng đo đạc ta thấy rABC vuông tại A * Định lí Pytago đảo: rABC: AB2 + AC2 = BC2 3. Luyện tập: Bài tập 53 tr131SGK: x2 = 52 + 122 = 169 x = 13. Đs: x = . x = 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc định lí Pytago thuận và đảo. BTVN: 54 ; 55; 56; 57; 58 tr132SGK; 82; 83; 86 tr 103SBT. Đọc mục: “Có thể em chưa biết” Có thể tìm kiểm tra góc vuông của hai người thợ xây dựng (thợ mộc, thợ nề). IV. RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Tuần: 22 Ngày soạn: 09/ 01/ 2012 Tiết : 38 Ngày dạy: 12/ 01/ 2012 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU * Kiến thức Củng cố định lí Pytago thuận và định lí Pytago đảo. * Kỹ năng – Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Pyta go đảo để nhận biết một tam giác vuông. – Hiểu biết và sử dụng kiến thức trong bài vào thực tế. * Thái độ Rèn tính cẩn thận chính xác trong tính toán, đo, vẽ II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập: Một sợi dây có thắt nút hoặc đánh dấu 12 đoạn bằng nhau; Một Eke có tỉ lệ cạnh là 3: 4: 5 để minh họa cho mục: “ Có thể em chưa biết” HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi, đọc trước mục : “Có thể em chưa biết”. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phát biểu định lí Pytago, Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. Đáp án: Nêu đúng định lí đạt 7 điểm, vận dụng được đạt 3 điểm. 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết định lí Pytago đảo Làm bài 57 SGK: HS: Đọc đề bài và trả lời : Cho biết bạn Tâm giải bài toán trên đúng hay sai? HS: Cho biết bạn Tâm giải sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương hai cạnh kia HS: Một em lên bảng sủa lại cho đúng GV: Em nào cho biết rABC vuông tại đỉnh nào ? HS: rABC vuông tại dỉnh B(vì trong 3 cạnh , AC = 17 lớn nhất là cạnh huyền) Hoạt động 2: Vận dụng định lí Pytago thuận Tính độ dài đường chéo của mặt bàn hcn có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm. HS: Vẽ hình, nêu cách tính. HS: Ta tính DB dựa vào định lí Pytago BD2 = AB2 + AD2 BD? GV: Gọi 1 HS lên bảng tính. HS: Nhận xét. HĐ2.3: Làm bài 87SBT HS: Đọc đề bài , HS khác lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL HS: Cả lớp cùng làm rồi nhận xét . GV: Em nào nêu cách tính AB? HS: Xét AOB có : AB2 = AO2 + OB2 AO = Thay AO, OB vào AB. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS: Cả lớp cùng làm việc cá nhân tính AB. Bây giờ tính BC, CD, DA có tương tự AB không? HS: Cho HS tính nhanh và trả lời. Làm bài tập 58SGK: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm , giáo viên gợi ý khi thấy cần thiết. HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. HS: Cả lớp nhận xét. GV: Giới thiệu mục : “Có thể em chưa biết” Dạng 1: Nhận biết định lí đảo Làm bài 57 SGK: Bạn Tâm giải sai. Sửa lại: 82 + 152 = 64 + 225 = 289 172 = 289 82 + 152 = 172 Vậy tam giác ABC là tam giác vuông. Dạng 2: Vận dụng định lí thuận Làm bài tập 86 tr108SBT: A 10dm B 3dm D C rABD có : BD2 = AB2 + AD2 = 102 +52 = 125 BD = Làm bài 87SBT: B GT AC BD tại O OA = OC, OB = OD A C AC = 12cm, BD = 16cm KL Tính AB, BC, CD, DA D Giải : rAOB có : AB2 = AO2 + OB2 (đl pytago) AO = OC = AC/2 = 12/ 2 = 6(cm) OB = OD = BD/2 = 16/2 = 8(cm) AB2 = 62 + 82 = 100 = 102 AB = 10cm Tương tự BC = DC DA = AB = 10cm Làm bài tập 58SGK: Giải : Gọi đường chéo của tủ là d: Ta có : d2 = 202 + 42 = 416 d = (dm) Chiều cao trần nhà là 21dm Vậy khi anh Nam dựng tủ, thì tủ không bị vướng với trần Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : Ôn lại và nắm vững định lí Pytago thuận , đảo. Làm bài tập 59; 60; 61 tr133SGK: Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2 Tuần: 23 Ngày soạn: 27/ 01/ 2012 Tiết : 39 Ngày dạy: 31/ 01/ 2012 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU * Kiến thức Củng cố định lí Pytago thuận và định lí Pytago đảo. Giới thiệu bộ ba số Pytago. * Kỹ năng – Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Pyta go đảo để nhận biết một tam giác vuông. – Hiểu biết và sử dụng kiến thức trong bài vào thực tế. – Vận dụng định lí Pytago để giải bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. * Thái độ Rèn tính cẩn thận chính xác trong tính toán, đo, vẽ II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ , thứơc kẻ HS : Vở ghi, SGK, BTVN, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phát biểu định lí Pytago, Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. Đáp án: Nêu đúng định lí đạt 7 điểm, vận dụng được đạt 3 điểm. 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Vận dụng định lí Pytago thuận HS1: Phát biểu định í Pytago. GV: treo bảng phụ bài 59SGK tr133. HS1: Lên bảng phát biểu và tính toán HS: Cả lớp nhận xét. GV: Cho điểm. GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 60 tr133 HS: 1 em lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL. GV: Nhận xét vẽ hình và ghi GT - KL. ? Em nào tính được AC? HS: Nêu cách tính AC = AH2 + HC2 GV: Gọi HS đó lên bảng tính, cả lớp tính và nhận xét. GV: Muốn tính BC ta làm thế nào ? HS: BC= BH + HC Tính BH BH2 = AB2 - AH2 HS: Suy nghĩ làm bài. Sau đó một em lên bảng trình bày. Cả lớp cùng làm rồi nhận xét . Hoạt động 2: Tìm hiểu về bộ ba số Pytago GV: Giới thiệu bộ ba số Pytago: Cho các số 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17. Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác vuông. Dạng 1: Vận dụng định lí thuận Bài 59SGK trang 133: 48cm A D B C AC2 = AD2 + CD2 = 482 + 362 = 3600 AC = 60(cm) Bài 60 trang 133: A 13 12 B

File đính kèm:

  • docGA Hinh 7 CKTKN HKII.doc
Giáo án liên quan