Giáo án Toán 7 - Tiết 35: Ôn tập chương II

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Củng cố các kiến thức cơ bản của chương II.

2.Kỹ năng:

Rèn kỷ năng giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

3.Thái độ:

Lên hệ tốt thực tế.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giảng giải, vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề bài và và lời giải.

Học sinh: Câu hỏi và bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Ổn định lớp:

Nắm sỉ số.

II.Kiểm tra bài cũ:

Thông qua bài ôn tập.

III. Nội dung bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 35: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 Ngày soạn: 9/11/2005 Ngày giảng: 22/11/2005 Lớp : 7b. ôn tập chương ii (tiết 1) A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố các kiến thức cơ bản của chương II. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 3.Thái độ: Lên hệ tốt thực tế. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải, vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề bài và và lời giải. Học sinh: Câu hỏi và bài tập về nhà. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài ôn tập. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Đến hôm nay ta đã hoàn thành xong nội dung chương hai, hôm nay thầy trò ta cùng đi ôn và khắc sâu hơn kiến thức về chương này. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Lý thuyết. GV: Lần lượt đưa các câu hỏi sau lên đèn chiếu, cho HS quan sát và trả lời. 1. a) Khi nào thi hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ. b) Khi nào thi hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ. 2. Gọi x và y theo thứ tự là độ dài và chu vi của tam giác đều. Đại lượng y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với đại lượng x. 3. Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào ? HS: Lần lượt trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Nhận xét và ghi điểm vào cột miệng. GV: Chốt lại nội dung cần nắm của chương. * Hoạt động 2: Bài tập. 1. Một tấn nước biển chứa 25 kg muối. Hỏi 250 g nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối ? GV: Muốn biết nước biển chứa bao nhiêu g muối ta làm thế nào ? HS: Trả lời và lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. 2. Hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lứon hơn bao nhiêu lần, biết rằng khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3 và của chì là 11,3 g/cm3 ? GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu cho HS quan sat và hỏi. Muốn biết được thể tích thanh nào lớn hơn ta làm thế nào ? HS: Trả lời và lên bảng trình bày. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và trả lời. 1. Lý thuyết. 1. a) Khi y liên hệ với x theo công thức y = kx, trong đó k là hằng số. k gọi là hệ số tỉ lệ. * Tính chất: (Sgk) b) Khi y liên hệ với x theo công thức y = , trong đó k là hằng số. k gọi là hệ số tỉ lệ. 2. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. 3. Đồ thi của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng là một đường thẳng đi qua góc toạ độ. 2. Bài tập. BT1. Gọi x là số g muối có trong 250 g nước biển. Ta có: Cứ 1000000g nước biển thì được 250000g muối => 250g nước biển thì được x g muối => x = (250.25000):1000000 = 6,25 g muối. 2. Vì m = V.D mà m là hằn số nên khối lượng riêng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Ta có: Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn thể tích thanh chì và lớn hơn 1,45 lần. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung cơ bản của chương. V.Dặn dò: Học bài theo vở . Làm bài tập 50, 51, 52, 53, 54, 55 Sgk.

File đính kèm:

  • doctiet 37.doc