I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuôngvà định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke ,bảng phụ nhóm
III.Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.
Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS.
IV:Tiến trình dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2791 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 37: Định lí py-Ta-go, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết: 37
ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
Ngày soạn: 06.02.2011
Ngày giảng:10.02.2011
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuôngvà định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke ,bảng phụ nhóm
III.Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.
Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS.
IV:Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp (1')
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go.
15 phút
GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?1.
?1.
Ta có: ABC vuông tại B.
AC2=AB2+BC2
102=x2+82
x2=102-82
x2=36
x=6
Ta có: DEF vuông tại D:
EF2=DE2+DF2
x2=12+12
x2=2
x=
I) Định lí Py-ta-góc:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
GT
ABC
vuông tại A
KL
BC2=AB2+AC2
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.
12 phút
GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.
II) Định lí Py-ta-go đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
GT
ABC có
BC2=AC2+AB2
KL
ABC vuông tại A
Hoạt động 3: Củng cố.
15 phút
-GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go.
-Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông.
Bài 53 SGK/131:
Tìm độ dài x.
Bài 53 SGK/131:
a) ABC vuông tại A có:
BC2=AB2+AC2
x2=52+122
x2=25+144
x2=169
x=13
b) ABC vuông tại B có:
AC2=AB2+BC2
x2=12+22
x2=5
x=
c) ABC vuông tại C:
AC2=AB2+BC2
292=212+x2
x2=292-212
x2=400
x=20
d)DEF vuông tại B:
EF2=DE2+DF2
x2=()2+32
x2=7+9
x2=16
x=4
Hoạt động 4:Hướng dẫn học ở nhà:
1 phút
Học bài, làm 54, 55 SGK/131.
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tuần: 22
Tiết: 38
LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn: 8.02.2011
Ngày giảng:11.02.2011
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng: Vân dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuôngvà vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác vuông.
3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , Thước thẳng, êke
HS : SGK, Thước thẳng, êke, máy tính bỏ túi
III:Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (12’)(Kết hợp trong quá trình giảng bài)
HS 1: Phát biểu định lý Pytago ? Làm bài tập 54 trang 131 ?
HS 2: Phát biểu định lý đảo của định lý Pytago? Làm bài tập 55 trang 131 ?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Hoạt động1: Luyện tập (30’)
Một em lên giải bài tập 56
Cho tam giác biết độ dài ba cạnh , để xét xem tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không ta sử dụng định lý nào ?
Một em lên bảng giải bài 57 trang 131
Một em lên bảng giải bài 58 trang 132
Làm bài tập 54 trang 131
Theo hình 128 thì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pytago ta có :
AC2 = BC2 + AB2
(8,5)2 = (7,5)2 + x2
x2 = (8,5)2 - (7,5)2
= 72,25 - 56,25
= 16
x = 4
Vậy chiều cao AB bằng 4m
Làm bài tập 55 trang 131
Vì bức tường xây vuông góc với mặt đất nên hình tam giác tạo bởi thang, bức tường, chân thang đến chân tường là tam giác vuông (cạnh huyền là thang)
Gọi chiều cao của bức tường là x (x > 0)
Theo định lý Pytago ta có :
42 = 12 + x2
x2 = 42 - 12
= 16 - 1 = 15
x = 3,9 ( m )
Giải bài tập 56 trang 131
a) 152 = 225
122 = 144
92 = 81
Ta thấy 225 = 144 + 81 Hay 152 = 122 + 92
Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 9cm, 15cm, 12cm là tam giác vuông
b) 132 = 169
122 = 144
52 = 25
ta thấy 169 = 144 + 25
Hay 132 = 122 + 52
Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 5dm, 13dm, 12dm là tam giác vuông
c) 102 = 100
72 = 49
Ta thấy 100 49 + 49
Hay 102 72 + 72
Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 7m, 7m, 10m không là tam giác vuông
Giải bài 57 trang 131
Lời giải trên của bạn Tâm là sai
Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương hai cạnh kia
Sửa:
AC2 = 172 = 289
BC2 = 152 = 225
AB2 = 82 = 64
Ta thấy 289 = 225 + 64
Hay AC2 = BC2 + AB2
Vậy tam giác ABC có AB = 8, AC = 17, BC = 15 là tam giác vuông
Giải bài 58 trang 132
Gọi d là đường chéo của tủ
Ta có : d2 = 202 + 42 = 400 + 16 = 416
d = 20,4
Vậy 20,4 < 21
Nên khi anh Nam đẩy tủ cho đứng thẳng, tủ không bị vướng vào trần nhà
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
Học thuộc định lý, đọc bài đọc thêm Nhà toán học Pytago ở đầu chương II (trang 105)
Bài tập về nhà :59, 60, 61, 62 trang 133 SGK
V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Hinh hoc 7_ Tuan 22 .doc