Giáo án Toán 7 - Tiết 38: Luyện tập 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:-Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận , đảo)

2. Kĩ năng: -Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.

3. Thái độ: -Giới thệu một số bộ ba Pytago

II.Phương pháp:

 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS.

 Đàm thoại, hỏi đáp.

III:Tiến trình dạy học:

1.ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (10’)(Kết hợp trong quá trình giảng bài)

 Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.

 Sữa bài 54 SGK/131.

3. Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 38: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Tiết: 38 LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: 12.02.2011 Ngày giảng:17.02.2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:-Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận , đảo) 2. Kĩ năng: -Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. 3. Thái độ: -Giới thệu một số bộ ba Pytago II.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III:Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10’)(Kết hợp trong quá trình giảng bài) Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận. Sữa bài 54 SGK/131. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (32’) Bài 57 SGK/131: Học sinh hoạt động nhóm Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất. Bài 61 SGK/133: Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ. Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC. Bài 60 SGK/133: Giáo viên treo bảng phụ có sẵn D ABC thoả mãn điều kiện của đề bài. Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC. Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào? Bài 59 SGK/133: Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không? D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4) Vậy tính AC như thế nào? Þ AC = 5.12 = 60 Bài 61 SGK/133: Ta có: AB2 = AN2 + NB2 = 22 + 12 = 5 Þ AB = AC2 = CM2 + MA2 = 42 + 32 = 25 Þ AC = 5 CB2 = CP2 + PB2 = 52 + 32 = 34 Þ CB = Bài 60 SGK/133: Tính AC: D AHC vuông tại H Þ AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) = 162 + 122 = 400 Þ AC = 200 (cm) Tính BH: D AHB vuông tại H: Þ BH2 + AH2 = AB2 BH2 = AB2 – AH2 = 132 - 122 = 25 Þ BH = 5 (cm) Þ BC = BH + HC = 21 cm Bài 59 SGK/133: D ABC vuông tại B Þ AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600 Þ AC = 60 (cm) 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1') làm bài tập 90, 91/ sách bài tập V. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tuần: 23 Tiết: 39 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn: 12.02.2011 Ngày giảng:17.02.2011 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cấn nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh một bài toán hình học. II.Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng bài) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông(17’). Giáo viên đưa bảng phụ có ba cặp tam giác vuông bằng nhau. Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn. I)Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông (15’): Giáo viên nêu vấn đề: Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không? Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên. Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không? Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không? HS trả lời. II) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông: GT D ABC (=900), DDEF ( = 900) BC = EF ; AC = DF KL Ta có: D ABC ( = 900) Þ BC2 = AB2 + AC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 D DEF ( = 900) Þ ED2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt) Vậy AB = ED Þ D ABC = D DEF (c–c–c) Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò(10’) Học sinh làm ?2 bằng hai cách Cách 2: Xét D AHB và D AHC có: = = 900 (gt) AB = AC (gt) = (D ABC cân tại A) Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – góc nhọn) Giáo viên hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau? ?2 Cách 1: Xét D AHB và D AHC có: = = 900 (gt) AB = AC (gt) AH cạnh chung Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') Bài tập 63, 64 SGK/136. V. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Tuần: 23 Tiết: 40 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 21.02.2011 Ngày giảng:17.02.2011 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về tam giác cân, định lí Py – Ta – Go. Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3. Thái độ: Phát huy trí lực HS. II.Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. IV: Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng bài) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (40’). Bài 65 SGK/137: Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời. Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào? D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì? Ta xét hai tam giác nào? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Bài 65 SGK/137: Học sinh nêu rõ bằng nhau theo trường hợp nào? Bài 65 SGK/137: Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. Một học sinh lên bảng lập sơ đồ phân tích đi lên. Học sinh trình bày lời giải. ( = ) Học sinh trình bày lời giải. Học sinh đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau. Bài 65 SGK/137: a/ Xét D ABH và ACK có: AB = AC (gt) : chung = = 900 Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn) Þ AH = AK (cạnh tương ứng) b/ Xét D AIK và D AIH có: = = 900 AI: cạnh chung AH = AK (gt) Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ = (góc tương ứng) Þ AI là phân giác của Bài 65 SGK/137: 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') Làm bài 66 SGK/137 Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo. V. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7_ Tuan 23.doc
Giáo án liên quan