Giáo án Toán 7 - Tiết 39: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức : - HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.

* Kĩ năng:- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

* Thái độ: – Biết quan sát , phân tích đẻ tìm hướng chứng minh hợp lí

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẽ, eke, compa.

- Học sinh: thước kẽ, eke, compa.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 39: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25.01.2010 Tuần XXIII Tiết: 39 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU: * Kiến thức : - HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. * Kĩ năng:- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. * Thái độ: – Biết quan sát , phân tích đẻ tìm hướng chứng minh hợp lí II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, thước kẽ, eke, compa. - Học sinh: thước kẽ, eke, compa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hỏi: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác? GV: Treo bảng phụ hình vẽ các cặp tam giác vuông. Yêu cầu HS bổ sung các điều kiện về cạnh và góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp vừa nêu. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. -Tiến trình bài giảng: TL HĐ của GV HĐ của HS Nội dung bài 9ph 16ph 10ph HĐ1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông H: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có những yếu tố nào? GV: Cho HS làm (bảng phụ) GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau đó, hôm nay ta sẽ biết thêm một trường hợp nữa. HĐ2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông GV: Yêu cầu HS đọc nội dung trong khung /135 SGK. GV: Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lí đó. H: Để chứng minh ABC = DEF ta phải làm gì? H: Hãy vận dụng định lí Pytago để tính cạnh AB,DE theo các cạnh kia của mỗi tam giác? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày chứng minh. GV: Yêu cầu HS làm (bảng phụ) GV: Cho HS hoạt động nhóm. GV: Cho đại diện các nhóm trình bày. GV: Nhận xét HĐ3: Củng cố BT66 tr.137 SGK GV: Nêu bài tập 66 tr.137 SGK GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL? H: Trên hình có những tam giác nào bằng nhau? GV: Yêu cầu HS giải thích cho từng trường hợp. GV: Nhận xét HS: Trả lời 3 trường hợp đã biết. HS: Nhắc lại. H.143: AHB = AHC (c.g.c) H.144: DKE = DKF (g.c.g) H.145: OMI = ONI (Cạnh huyền – góc nhọn) HS: 2 em đọc to. HS: Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL HS: Chứng minh: AB = DE HS: Phát biểu định lí. HS: Trả lời. HS: AB2 = BC2 – AC2 DE2 = EF2 – DF2 HS: Lên bảng thực hiện. HS: Hoạt động nhóm. Nhóm 1, 2, 3 làm cách 1. Nhóm 4, 5,6 làm cách 2. HS: Các nhóm trình bày HS: Nhận xét HS: Lên bảng ghi GT, KL HS: Nêu các tam giác bằng nhau. HS: Lần lượt lên bảng trình bày chứng minh các tam giác bằng nhau. HS: Nhận xét 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông (SGK) 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông (SGK) ABC: = 900 GT DEF: = 900 BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF GT cân tại A AHBC KL C/m bằng hai cách Cách 1: AHB = AHC (Cạnh huyền – cạnh góc vuông) Vì Cạnh huyền AB = AC (gt) Cạnh góc vuông: AH chung. Cách 2: ABC cân Þ (t/c cân) Þ AHB = AHC (Cạnh huyền – góc nhọn) Vì có AB = AC; BT66 tr.137 SGK * ADM = AEM (Ch – gn) * DMB = EMC (ch- cạnh gv) * AMB = AMC (c.c.c) 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Làm các bài tập 64, 65 tr.136, 137 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • doctiet 39 Cac truong hop.doc
Giáo án liên quan