Giáo án Toán 7 - Tiết 4: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giải thích lưu loát thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Ứng dụng tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.

- Nêu được cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

2.Kĩ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng

- Học sinh sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng.

3. Thái độ:

- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, GAĐT.

Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng đen.

C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 4: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 Luyện tập. Ngày soạn: 27.8.2008. Thực hiện: 28.8.2008. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giải thích lưu loát thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - ứng dụng tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a. - Nêu được cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 2.Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - Học sinh sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. 3. Thái độ: - Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình. b. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, GAĐT. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng đen. c.Phương pháp dạy học: .) Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp luyện tập và thực hành. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. D.Tiến trình của bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng - H1? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? + Cho đường thẳng xx' và O ẻ xx' hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc xx'. - H2 ? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? + Cho đoạn AB = 6cm. ? Hãy vẽ đường trung trực của AB * Hoạt động 1(10’) - H1: Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. y - Vẽ hình x O x’ y’ - H2: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. d A B + Cho HS làm bài 15 (tr 86-SGK) + Cho HS làm bài 17 (tr 87-SGK) ?Treo bảng phụ vẽ hình, hãy kiểm tra xem a^a'? + Yêu cầu học sinh làm bài 18 (tr87-SGK) - Gọi một học sinh lên bảng, theo dõi và hướng dẫn học sinh thao tác cho đúng. + Học sinh làm bài tập 19 (tr87-SGK) - Cho học sinh hoạt động nhóm. - Theo dõi hoạt động của các nhóm. - Gọi vài nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình. - Tổng kết cho điểm các nhóm +Bài 20 (tr87-SGK) ? Đọc đề bài ? Cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? ? Hãy vẽ hình theo hai vị trí của 3 điểm A, B, C. * Hoạt động 2(28’) - Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 (tr86-SGK) - H trả lời: - Kiểm tra 3 hình, ba học sinh lên bảng. Các học sinh khác quan sát, nêu nhận xét. + Một học sinh lên bảng, một học sinh đứng tại chỗ đọc đề, các học sinh khác vẽ hình vào vở. - Từng nhóm trao đổi và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm - Cử đại diện, trình bày cách vẽ của nhóm - Nhận xét cách vẽ của nhóm khác. - Trả lời: + Vẽ trường hợp A, B, C thẳng hàng - Dùng thước vẽ AB = 3cm - Vẽ BC = 3cm (A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng). - Vẽ trung trực d1 của đoạn AB - Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. + Vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 1. Luyện tập + Bài 15 (tr86-SGK) - Nếp gấp zt ^ xy = [O] - Có bốn góc vuông xOz; zOy; yOt, tOx. + Bài 17 (tr87-SGK) a a a’ a’ a’ a a ^ a’ a ^ a’ a ^ a’ +Bài 18 (tr 87-SGK) d2 K d1 A 450 I +Bài 19 (tr 87-SGK) .) Cách 1: - Vẽ d1 tuỳ ý, vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo d1 góc 60°. - Lấy A ẻ d1Od2 - Vẽ AB ^ d1 tại B (B ẻ d1) - Vẽ BC ^ d2, Cẻ d2 .) Cách 2: - Vẽ hai đường thẳng d1, cắt d2 tại O, tạo thành góc 60° - Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 - Vẽ đoạn thẳng BC ^ Od2, điểm C ẻ Od2 - Vẽ đoạn BA ^ tia Od1 điểm A nằm trong d1Od2 + Bài 20 (tr 87-SGK) A B C A B C ? Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau, định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. ? Cho bài tập trắc nghiệm * Hoạt động 3(5’) + Trả lời các câu hỏi + Suy nghĩ trả lời: a, Sai b, Sai c, Đúng d, Đúng + Bài tập trắc nghiệm: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các câu sau: a, Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB. b, Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB c, Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. d, Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. * Hoạt động 4(2’) - Làm bài tập 12, 14,15 (tr75 - SBT), bài 16 (Tr 87-SGK). - Vẽ đường thẳng a, c cắt b tại A và B. + Viết tên các cặp góc SLT. + Viết tên các cặp góc đồng vị.

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 7 t4- 3cot moi.doc
Giáo án liên quan