A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Vận dụng định lí Pi-ta-go để c/m trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
- Chứng minh được hai tam giác vuông bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
B:CHUẨN BỊ:Thước thẳng ,bảng phụ
C: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 Đ8 các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Mục tiêu:
HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Vận dụng định lí Pi-ta-go để c/m trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Chứng minh được hai tam giác vuông bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
B:Chuẩn bị:Thước thẳng ,bảng phụ
C: Hoạt động dạy học:
I/ Bài cũ :
Phát biểu định lí Py-ta-go; định lí Py-ta-go đảo?
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông mà em đã biết?
II/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
HS – Trả lời bài cũ
GV – Vẽ hình và viết tóm tắt lên bảng
Chú ý:
- Trường hợp 1: còn gọi là trường hợp hai cạnh góc vuông
- Trường hợp 2: còn gọi là trường hợp
cạnh góc vuông góc nhọn kề
GV – Dùng bảng phụ có nội dung ?1
HS – Trả lời ?1
Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để nêu các tam giác bằng nhau trong hình
GV - ĐVĐ ngoài ra ta còn có thêm cách nào nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau nữa không?
HS – Nêu định lí viết GT và KL của định lí
Ghi bảng
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:
E
F
D
A
C
B
A
B
C
D
F
E
ABC = DEF(c.g.c) ABC = DEF(g.c.g)
A
B
C
D
F
E
ABC = DEF(cạnh huyền-góc nhọn)
?1 AHB = AHC (c.g.c)
DKE = DKF (g.c.g)
MOI = NOI (cạnh huyền – góc nhọn)
A
C
B
E
D
F
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền- cạnh góc vuông:
Định lí:
GT: ABC và DEF
A = D = 900
BC = EF; AC = DF
KL: ABC = DEF
Hướng dẫn c/m:
- Từ GT có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa?
- HS – Có thể c/m AB = DE
- HS chứng minh.
GV – Khi c/m được AB = DE ta kết luận ABC = DEF theo trường hợp nào?
GV- Ta có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
HS – Có 4 trường hợp
GV – Kết luận
III/ Củng cố:
HS – Trả lời ?2
GV–Ta có thể c/m ABH = ACH
Theo những trường hợp nào?
GV – Treo bảng phụ có nội dung BT64
HS – Có thể bổ sung ba cách.
Chứng minh:
Đặt BC = EF = a; AC = DF= b
áp dụng định lí Pi-ta-go vào ABC ta có:
AB2 = BC2 – AC2= a2 – b2 (1)
áp dụng định lí Pi-ta-go vào DEF ta có:
DE2 = EF2 – DF2= a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB2 = DE2 => AB = DE
Suy ra ABC = DEF (c.c.c)
A
B
H
C
?2 ABC cân tại A; AH BC
C/m ABH =ACH
Cách 1:
ABC cân tại A => AB = AC
AH chung.
Do đó ABH =ACH (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Cách2:
ABC cân tại A => AB = AC, B = C
Do đó ABH =ACH (cạnh huyền- góc nhọn)
BT64:
Bổ sung AB = DE thì ABC =DEF (c.g.c)
BC = EF thì ABC =DEF (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
C = F thì ABC =DEF (g.c.g)
IV/ Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Làm các bài tập sgk và sách bài tập.
File đính kèm:
- T40 Hinh 7.doc