A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3.Tư duy:
- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.
4. Thái độ:
- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa , ê ke Phấn màu, GAĐT.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen, bút chì, ê ke.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41: Luyện tập.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3.Tư duy:
- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.
4. Thái độ:
- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.
b. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa , ê ke Phấn màu, GAĐT.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen, bút chì, ê ke.
c.Phương pháp dạy học:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp luyện tập và thực hành.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình của bài.
Hoạt động của G
Hoạt động của h
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
+ Chữa bài tập 64
* Hoạt động 1(12’)
Trả lời.
2. Luyện tập
- Bài 65 ( Tr 137- SGK)
? Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải
- Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu.
- Bài 66 (Tr 137 - sgk)
? Đọc đề bài, vẽ hình, trình bày lời giải
- Bài 95 (Tr 109 - SBT)
? Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải
- Chữa bài làm của H, hoàn thiện lời giải mẫu.
* Hoạt động 2(30’)
Một H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét bổ sung lời giải của bạn.
GT D ABC, AC = AB
BH ^ AC; CK ^ AB
KL a) AH = AK
b) AI là tia phân giác Â
c) DvBIK = Dv CIH
a)
AH = AK
í
D ABH = D ACK
í
?
b) Â1 = Â2
í
D AIK = D AIH í
?
Trả lời miệng
- Một H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét bổ sung lời giải của bạn.
+ Bài 65 (Tr 137 - sgk)
A
Giải :
Xét D ABH và DACK có:
I
AB = AC (DABC cân (GT))
K
H
 góc chung
C
B
D ABH = DACK (c.huyền và góc nhọn)
ị AH = AK (hai cạnh tương ứng)
Xét Dv AIK và Dv AIH có:
AI cạnh chung
AK = AH (cmt)
ịDvAIK = Dv AIH ( cạnh huyền - cạnh góc vuông) *
ịÂ1 = Â2 ( hai góc tương ứng ) (1)
Ta lại có AI nằm giữa AK và AH (2)
Từ (1) và (2) suy ra AI là tia phân giác của góc A
Cm DvBIK = Dv CIH
Ta có : IK = IH (từ *ị hai cạnh tương ứng bằng nhau)
BIK = BIH ( hai góc đối đỉnh )
ị DvBIK = Dv CIH (g.c.g)
+ Bài 66 (Tr 137 - sgk)
DAMD = DAME (cạnh huyền - góc nhọn)
D MDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
D AMB = D AMC (c.c.c)
A
+ Bài 95 (Tr 109 - SBT)
GT D ABC, MC = MB
Â1 = Â2
MH ^ AB; MK ^ AC
KL MH = MK
B = C
2
1
K
H
M
C
B
a) MH = MK
í
D AMH = D AMK í
?
a) cm MH = MK
Xét Dv AMH và Dv AMK có :
AM cạnh chung
Â1 = Â2 (GT)
Dv AMH = Dv AMK (cạnh huyền và góc nhọn )
MH = MK (hai cạnh tương ứng)
b) B = C
í
D MBH = D MCK í
?
Xét Dv MBH và Dv MCK có :
MB = MC (GT)
MH = MK (CMT)
Dv MBH = Dv MCK (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
ị B = C (hai góc tương ứng)
3. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:
* Hoạt động 3(3’)
- Bài tập 96 đến 98 (Tr 110 - SBT).
File đính kèm:
- HH7 t41.doc