Giáo án Toán 7 - Tiết 41: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.

3. Thái độ: Phát huy trí lực HS.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.

HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3. Thái độ: Phát huy trí lực HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu. HS: Thước thẳng, êke vuông, compa. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (11’) HS1: -Phát biểu các truờng hợp bằng nhau của tam giác vuông -Chữa bài tập 64/ 136 SGK: Cho AC = DF, Bổ sung thêm điều kiện bằng nhau để ABC = DEF. GT ABC cân tại A BH AC, CK AB KL a)AH = AK b)AI là phân giác TL: Bổ sung điều kiện:BC = EF hoặc AB = DE hoặc HS2:-Chữa bài tập 65/ 136 SGK: a) ABH = ACK (cạnh huyền, góc nhọn) AH = AK b) AKI = AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài 98/ 110 SBT: (13’) GV: Đưa bảng phụ ghi đề GV: Hướng dẫn HS vẽ hình H: Cho biết GT và KL của bài toán ? H: Để chứng minh ABC cân, ta cần chứng minh điều gì? H: Trên hình vẽ đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB, AC (hoặc ) đủ điều kiện bằng nhau? GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau. H: Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có điều kiện gì thì là một tam giác cân? HS: lớp vẽ hình vào vở Một HS nêu GT, KL của bài toán HS: Ta chứng minh AB = AC hoặc HS: Phát hiện có ABM và ACM có hai cạnh và 1 góc bằng nhau nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau. -Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H HS: Một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến. GT ABC MB = MC KL ABC cân Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H +AKM và AHM có; AM cạnh huyền chung; (gt) AKM = AHM (cạnh huyền, góc nhọn) KH = KM (cạnh tương ứng) +Xét BKM và CHM có: ; KH = KM (cmt) MB = MC(gt) BKM = CHM (cạnh huyền, cạnh góc vuông) ABC cân Hoạt động 2: Bài 101/ 110 SBT (14’) GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài H: Quan sát hình vẽ em thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau? H: Để chứng minh BH = CK ta làm như thế nào? -1 HS đọc to đề bài HS: Cả lớp vẽ hình vào vở -1 HS lên ghi GT, KL của bài toán HS: chứng minh: *IMB = IMC *IAH = IAK HS: Chứng minh HIB =KIC Bài 101/ 110 SBT: GT ABC: AB < AC Phân giác cắt trung trực BC tại I IH AB; IK AC KL BH = CK Gọi M là trung điểm của BC *IMB và IMC có ; IM chung ; MB = MC (gt) IMB = IMC(c-g- c) IB = IC *IAH và IAK có: ; IA chung; (gt) IAH = IAK (cạnh huyền, góc nhọn) IH = IK (cạnh tương ứng) *HIB và KIC có: ; IH = IK (cmt) IB = IC (cmt) HIB =KIC(cạnh huyền , cạnh góc vuông) HB = KC Hoạt động 3: Củng cố: (3’) Bài 3:Các câu sau đúng hay sai. 1/ Hai tam giác vuông có một cạnh huyền bằng nhau thì hai vuông đó bằng nhau. 2/ Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. 3/ Hai canh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau -HS trả lời: 1/ Sai. 2/ Sai, ví dụ: AHB và AHC có : cạnh AH chung nhưng hai tam giác này không bằng nhau. 3/ Đúng 4. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Làm bài tập :96, 97, 99, 100 /110 SBT. - Tiết sau Thực hành ngoài trời.

File đính kèm:

  • docTiet 41HH7.doc
Giáo án liên quan