1/ Về kiến thức:
- Ôn tập và hê thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác , tam giác cân tam giác vuông , định lý Pitago thuận và đảo.
2/Về kĩ năng
-Biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh , ứng dụng trong thực tế,chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
3/Về tư duy,thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
-Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên:
- Thước thẳng, êke. phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 44, 45, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44+45_Tuần 25/HKII ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Ngày soạn: 25 / 01 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức:
- Ôân tập và hê thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác , tam giác cân tam giác vuông , định lý Pitago thuận và đảo.
2/Về kĩ năng:
-Biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh , ứng dụng trong thực tế,chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
3/Về tư duy,thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
-Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên:
- Thước thẳûng, êke. phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ 1 và 2 trang 139, 140SGK
2)Học sinh:
-Ôân kiến thức: Các câu hỏi ôn tập/139SGK
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
-Dụng cụ vẽ hình, 12 que diêm/mỗi nhóm
III/ Kiểm tra bài cũ:
IV/ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A / Tiết ôn tập thứ nhất
Hoạt động 1 : Oân tập về tổng ba góc trong một tam giác
-Y/c HS trả lời câu các hỏi 1ôn tập trang 139SGK
- Hãy nêu tính chất về góc của một tam giác cân , tam giác đều , tam giác vuông , tam giác vuông cân
-Gọi HS đọc đề
-Y/c HS trả lời miệng
-GV chốt lại
Bài tập 67
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1/BT67SGK
-Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo.
- GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm
-GV chốt lại
Bài tập 68
-Gọi HS đọc đề
-Y/c HS trả lời miệng
-GV chốt lại
Hoạt động 2 : Oân tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Hs trả lời các câu hỏi 2 , 3 ôn tập/ 139
GV chỉ vào các hình tương ứng ở bảng 1 về : Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác khi HS trả lời các câu hỏi 2 , 3
Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài tập
Bài 69 trang 141
Gv lưu ý HS:Ứng với trường hợp D và A nằm khác phía đối với BC , các trường hợp khác chứng minh tương tự
Chú ý : Cần giải thích cho HS cách dùng thước và com pa vẽ đường thẳng qua đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a
*Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua
-Nhận xét chéo nhóm
-Đánh giá bài nhóm bạn
- Gv chốt laị
Gv quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm
B / Tiết ôn tập thứ hai
Hoạt đông 1 : Oân tập vềmột số dạng
tam giác đặc biệt
HS trả lời các câu hỏi 4 , 5
GV chỉ vào các hình tương ứng ở bảng 2 về Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt khi HS trả lời các câu hỏi trên
Bài 70 ( Bài tập về nhà của tiết trước )
Y/c :Đại diện nhóm lên bảng sửa
e/Trường hợp :ABC có = 600
A
O
H
K
B
C
(
11)
M
N
1
1
600
2
2
3
3
Hoạt động 2 : Oân tập về định lý Pitago
HS trả lời câu hỏi ôn tập 6
Bài 71
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 2/BT71SGK
-Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo.
- GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm
Bài 72
Y/c HS hoạt động nhóm
GV quan sát, ,có thể gợi ý khi cần thiết
Bài 73
Y/c HS hoạt động nhóm
GV quan sát, ,có thể gợi ý khi cần thiết
Đáp án: Bạn Vân nói đúng
Độ dài ACD ≠ 2AB ( 6,7 +2 ≠ 2.5)
HS thực hiện theo y/c
1HS đọc đề
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
Cả lớp làm vô vở
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập
-HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm
-HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị
1HS đọc đề
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
1HS đọc đề
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
HS làm theo nhóm,thi đua.
HS nhận xét,đánh giá (chéo)
1HS đọc đề
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
Đại diện nhóm lên bảng sửa
HS nhận xét
Cách 2 :
BHM = CKN (cmt )
Þ HM = KN (1 )
AMN cân Þ AM = AN (2 )
Từ (1) và (2):
AM –HM = AN -KN
hay AH = AK
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên bảng nhóm
-HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm
-HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập
-HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
Bài tập 67
Câu 1 Đúng
Câu 2 Đúng
Câu 3 Sai .
VD có tam giác mà ba góc bằng 700 , 600 , 500 góc lớn nhất bằng 700
Câu 4 Sai . Sửa lại cho đúng :
Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau
Câu 5 Đúng
Câu 6 Sai.
VD: có tam giác cân mà góc ở đỉnh bằng 1000
Bài tập 68
Câu a) , b) suy ra từ định lý " Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800 "
Câu c) Suy ra từ định lý " Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau "
Câu d) Suy ra từ định lý " Nếu 1 tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân "
a
B
D
A
C
1
2
1
2
H
Bài 69 trang 141
ABD = ACD ( c -c - c )
Þ
Gọi H là giao điểm của AD và a Ta có :HAB = AHC (c -g - c) Þ
mà = 1800
Nên = 900
Vậy AD ^ a
A
O
H
K
B
C
(
)1
M
N
1
Bài 70
a/ ABC cân Þ
Þ
ABM = ACN ( c - g - c )
Þ Þ AMN là tam giác cân
b/BHM = CKN (cạnh huyền - góc nhọn )
Þ BH = CK
c / Cách 1 : ABH = ACK (cạnh huyền – cạnh góc vuông )
Þ AH = AK
d /BHM = CKNÞ
Þ Þ OBC là tam giác cân
e /ABC có = 600
nên là tam giác đều , suy ra = 600
ABM có AB = BM (=BC)
Þ ABM cân Þ =
Ta lại có : + = = 600
Tương tự = 300
Suy ra = 1200
MBH vuông tại H có = 300 nên = 600
Suy ra = 600 nên D BOC là tam giác đều
Bài 71
Cách 1 :
AHB = CKA ( c - g - c )
Þ AB = CA ,
Ta lại có = 900
Nên : = 900
Do đó : = 900
VậyDABC là tam giác vuông cân
Cách 2 :
Gọi độ dài của mỗi cạnh ô vuông là 1 . Theo đl Pitago :
AB2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13
AC2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13
BC2 = 12 + 52 = 1 + 25 = 26
Do BC2 = AB2 + AC2
Nên = 900 (đl Pitago đảo)
Do AB2 = AC2 nên AB = AC
Vậy ABC vuông cân tại A
V. Hướng dẫn về nhà:
1/ Học thuộc bài ,xem lại các bài tập đã giải
2/Tiết sau làm kiểm tra 1 tiết
VI. Phụ lục:
Phiếu số 1
Câu
Đúng
Sai
1/Trong một tam giác , góc nhỏ nhất là góc nhọn.
2/ Trong một tam giác , có ít nhấ là 2 góc nhọn.
3/ Trong một tam giác , góc lớn nhất là góc tù.
4/ Trong một tam giác vuông, 2 góc nhọn bù nhau
5/Nếu  là góc ở đáy của 1 tam giác cân, thì Â<90
6/Nếu  là góc ở đỉnh của 1 tam giác cân, thì Â<90
Phiếu số 2
BT 71/141SGK:
Tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông (h.151) là tam giác gì?Vì sao?
File đính kèm:
- H-44+45.doc