I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
– HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép c/m định lý 1
* Kĩ năng:
– Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ
– Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận
* Thái độ:
– Có ý thức tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ , compa , thước đo góc , tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ
HS: Thước , compa , thước đo góc , tam giác bằng giấy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC .
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Tiết : 47 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
– HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép c/m định lý 1
* Kĩ năng:
– Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ
– Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận
* Thái độ:
– Có ý thức tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ , compa , thước đo góc , tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ
HS: Thước , compa , thước đo góc , tam giác bằng giấy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :( 1ph)
2. Kiểm tra bài cũ( Không KT)
3. Bài mới :
– GV: Giới thiệu chương mới : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng qui trong tam giác (1ph)
– Giới thịêu bài(1ph) : ĐVĐ Với thước đo góc, có thể so sánh các cạnh của 1 tam giác hay không? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong tiết học hôm nay.
– Tiến trình bài giảng:
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Nộ dung bài
15ph
15ph
11ph
HĐ1:Góc đối diện với cạnh lớn hơn
GV:Cho HS làm
GV: Cho HS làm
Hỏi:Hs(Tb-K)Tại sao
Hỏi:Hs(Tb-K) bằng góc nào của ?
GV : Từ hai điều trên ta rút ra quan hệ thế nào giữa và của
Hỏi:Hs(Tb-K): Qua và ta rút ra nhận xét gì ?
GV: Đó là nội dung định lý 1
GV: Dựa vào hình đã vẽ cho HS lập GT & KL
GV: Cho HS đọc phần c/m
GV: Trong nếu AC > AB thì , ngược lại : Nếu có thì AC quan hệ với AB ntn?
HĐ2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 3
Hỏi:Hs(Tb-K): Nếu AC = AB thì sao ?
Hỏi:Hs(Tb-K): Nếu AC > AB thì sao ?
Vậy ta có kết luận như thế nào ?
GV: Cho HS phát biểu định lý 2 và nêu GT & KL
Hỏi:Hs(Tb-K): So sánh định lý 1& định lý 2, em có nhận xét gì ?
GV: Vậy tóm tát định lý 1 & 2 như thế nào?
Hỏi:Hs(K):Trong vuông tại A thì cạnh nào lớn nhất ? vì sao ?
Hỏi:Hs(Tb-K): Trong có thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao ?
GV: Cho HS đọc 2 nhận xét trong SGK
Củng cố
GV: Cho HS dọc lại định lý 1& 2
Cho biết mối quan hệ của hai định lý đó
GV: Cho HS làm bài tập 1 (55- SGK)
GV: Cho HS làm bài 2 (SGK)
GV: Nhận xét
HS: Cả lớp vẽ vào vở
1 em lên bảng vẽ HS: Quan sát và dự đoán
HS: Hoạt động nhóm làm và rút ra kết luận
HS: Giải thích là góc ngoài của
HS: của
HS:
HS: Trong một tam giác đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
HS: 1 em nhắc lại
HS: Viết GT & KL dựa vào tam giác đã vẽ
HS : đọc phần c/m,1 em lên bảng trình bày lại bài chứng minh
HS: Vẽ hình
HS: quan sát và dự đoán AC> AB
HS: Nếu AB = AC thì
Nếu AB > AC thì
( Trái với giả thiết )
HS: AC > AB
HS: Nhận xét
HS:
HS: Trong vuông tại A thì BC là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với là góc lớn nhất
HS:Trong có thì cạnh NP là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với lớn nhất
HS : Đọc nhận xét
HS : Đọc định lý
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét và bổ sung.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Định lý 1: (SGK )
GT
AC AB
KL
Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB . vì ABAC nên B’ nằm giữa A và C
Kẻ tia phân giác AM của
Xét và có
AB = AB’ ( cách vẽ)
(AM là tia phân giác của )
AM là cạnh chung
Do đó (c.g.c)
(1)
vì là góc ngoài của
(2)
Từ (1) và (2)
2 Cạnh đối diện với góc lớn hơn
Định lý 2 : Học SGK
GT
KL
AC>AB
Nhận xét : xem SGK
Bài 1 (SGK)
Bài 2 (SGK)
Hay
do đó
AC < AB < BC
4. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Học thuộc và nắm vững định lý 1 và định lý 2 và cách c/m định lý 1
Làm bài tập 3, 4 ,7 (Tr. 36 SGK ) 1, 2 ,3 (Tr. 24 SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 47 Quan he giua goc .doc