Giáo án Toán 7 - Tiết 50: Luyện tập

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí 1, 2 vào bài tập.

3. Tư duy – Thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tế của mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của chúng qua bài tập. Có ý thức học tập tốt.

II-CHUẨN BỊ:

GV: Bài soạn, sgk, thước, êke, bảng phụ, phấn màu.

HS:học thuộc các định lí 1, 2 quanhệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.

III- KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 50: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 50 Ngày soạn: TUẦN :9 / II Ngày dạy:14 / 03 / 09 BÀI: Luyện tập I-MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí 1, 2 vào bài tập. 3. Tư duy – Thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tế của mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của chúng qua bài tập. Có ý thức học tập tốt. II-CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, sgk, thước, êke, bảng phụ, phấn màu. HS:học thuộc các định lí 1, 2 quanhệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. III- KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút) Câu hỏi: 1/ Trả lời bài tập 8 sgk / 59( đề bài và hình vẽ ghi lại trên bảng phụ). Phát biểu định lí về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. 2/ Trả lời bài tập 9 sgk / 59( đề bài và hình vẽ ghi lại trên bảng phụ). Đáp án: HS1: Kết luận đúng là HB < HC vì AH ^ BC, AB < AC. Phát biểu. HS2: Ta có: MA ^ AD, AB < AC < AD => MA < MB < MC < MD Vậy bạn Nam tập đúng mục đích đã đề ra. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( 2 phút) * Tóm tắt lí thuyết: Vẽ lại hình trên bảng, yêu cầu HS ghi lại tóm tắt định lí 1, 2 dưới dạng kí hiệu. Hoạt động 2: ( 10 phút) Chữa bài tập 11 sbt / 25(đề bài và hình vẽ ghi lại trên bảng phụ). Hoạt động 3: ( 24 phút) Cho HS làm bài tập 10 sgk / 59. Kẻ AH ^ BC, - Gọi M là một điểm bất kỳ trên BC. Điểm M có thể nằm ở những vị trí nào trên BC? - Ngoài ra, M còn có thể nằm ở những vị trí nào nữa trên BC? Yêu cầu HS hoạt động nhóm chứng minh theo từng vị trí của điểm M. Cho HS làm tiếp bài tập 13 sgk / 60( đề bài và hình vẽ ghi lại trên bảng phụ). - Để so sánh DE với BC, ta so sánh thông quaso sánh DE với đoạn thẳng nào? 1 HS lên bảng ghi tóm tắt lại định lí 1, 2. 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, sữa chữa. - M có thể trùng với B, C, H. - M có thể nằm giữa B và H hoặc nằm giữa C và H. Các nhóm hoạt động bài tập 10 khoảng 6 phút. Cả lớp cùng làm. HS1: Trình bày câu a. - So sánh DE với BE. HS2: Trình bày câu b. I- Tóm tắt lí thuyết: 1/ AH ^ BC, AB là đường xiên. => AH < AB 2/ AH ^ BC, AB > AC HB > HC II- Chữa bài tập: 1/ Bài tập 11 sbt: Tacó: AB ^ BE, BC < BD < BE => AB < AC < AD < AE. III- Luyên tập: 1 / Bài tập 10: Kẻ AH ^ BC Nếu M º B ( hoặc M º C) thì ta có AM = AB = AC (1) Nếu M º H thì ta có AM = AH < AB (2) Nếu M nằm giữa B và H( hoặc nằm giữa C và H) thì ta có HM AM < AB (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: AM AB. 2/ Bài tập 13: Giải: a) Ta có: AB ^ AC, AE < AC => BE < BC (1) b) Ta có: AE ^ AB, AD < AB => DE < BE (2) Từ (1) và(2) ta suy ra: DE < BE < BC Hay DE < BC. V- HƯỚNG DẪN – DĂN DÒ: (2 phút) - Học thật kĩ định lí 1 và định lí 2. - Tương tự, làm tiếp các bài tập 11, 12, 14 sgk; bài tập 12, 13 sbt / 25. Xem lại cách vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó. :

File đính kèm:

  • docTiet 50.doc
Giáo án liên quan